Tình hình dịch bệnh COVID-19 trên địa bàn tỉnh đến 15 giờ 00 ngày 30/11/2021
01/12/2021 07:43 235
Từ 15 giờ ngày 29/11/2021 đến 15 giờ ngày 30/11/2021: 71 ca mắc mới.
STT |
Tên BN |
Mã BN |
Năm sinh |
Giới tính |
Chỗ ở hiện nay |
Đối tượng |
1. Ca bệnh cộng đồng: 06 ca |
||||||
1. |
T.C.L |
1233939 |
1989 |
Nữ |
Tổ 3, Nghĩa Lộ,TP Quảng Ngãi |
Xét nghiệm cộng đồng |
2. |
T.N.B.T |
1233940 |
2017 |
Nữ |
Tổ 3, Nghĩa Lộ,TP Quảng Ngãi |
Xét nghiệm cộng đồng |
3. |
T.N.B.T |
1233941 |
2014 |
Nữ |
Tổ 3, Nghĩa Lộ,TP Quảng Ngãi |
Xét nghiệm cộng đồng |
4. |
N.T.Y |
1233963 |
1995 |
Nữ |
Hải Tân, Phổ Quang, Đức Phổ |
Xét nghiệm cộng đồng |
5. |
Đ.T.T.T |
1233961 |
1994 |
Nữ |
Xóm 08, Diên Trường, Phổ Khánh, Đức Phổ |
Xét nghiệm cộng đồng |
6. |
Đ.T.N |
1233985 |
2003 |
Nam |
TDP Liên hiệp 2B, Trương Quang Trọng, TP Quảng Ngãi |
Xét nghiệm cộng đồng |
2. Xét nghiệm Sàng lọc công ty Hoàng Huy: 01 ca |
||||||
7. |
P.V.B |
1233938 |
1968 |
Nam |
Tổ 1, Nghĩa Chánh, TP Quảng Ngãi |
Xét nghiệm sàng lọc công ty Hoàng Huy lần 1 |
3. Xét nghiệm sàng lọc cơ sở y tế: 02 ca |
||||||
8. |
N.T.L.A |
1233970 |
1992 |
Nữ |
Tổ 4, Nguyễn Nghiêm, TP Quảng Ngãi |
NVYT, xét nghiệm sàng lọc trong CSYT lần 2 |
9. |
P.C |
1233987 |
1988 |
Nam |
Phổ Trung, Nghĩa An, TP Quảng Ngãi |
F1 BN 1220010, xét nghiệm sàng lọc trong CSYT lần 2 |
4. Khu phong tỏa Phú Lễ 1, Bình Trung, Bình Sơn: 02 ca |
||||||
10. |
B.T.M.P |
1233966 |
2006 |
Nữ |
Tổ 1, Chí Hòa, Phú Lễ 1, Bình Trung, Bình Sơn |
F1 BN 1102379, xét nghiệm trong khu phong tỏa lần 1 |
11. |
L.T.T |
1233973 |
1969 |
Nữ |
Chí Hòa, Phú Lễ 1, Bình Trung, Bình Sơn |
F1 BN 1102379, xét nghiệm trong khu phong tỏa lần 1 |
5. Khu phong tỏa Phước Thiện 2, Bình Hải, Bình Sơn: 04 ca |
||||||
12. |
T.Đ.L |
1233997 |
1961 |
Nam |
Xóm 7, Phước Thiện 2, Bình Hải, Bình Sơn |
Xét nghiệm trong khu phong tỏa lần 1 |
13. |
V.Q.D |
1233967 |
2015 |
Nam |
Xóm 7, Phước Thiện 2, Bình Hải, Bình Sơn |
F1 BN 1219973, xét nghiệm trong khu phong tỏa lần 1 |
14. |
V.D.H |
1233968 |
2019 |
Nữ |
Xóm 7, Phước Thiện 2, Bình Hải, Bình Sơn |
F1 BN 1219973, xét nghiệm trong khu phong tỏa lần 1 |
15. |
L.T.Đ |
1233969 |
1964 |
Nữ |
Xóm 7, Phước Thiện 2, Bình Hải, Bình Sơn |
F1 BN 1219973, xét nghiệm trong khu phong tỏa lần 1 |
6. Khu phong tỏa Phú Vinh Trung, Thị trấn Chợ Chùa, Nghĩa Hành: 02 ca |
||||||
16. |
N.A.T |
1233988 |
1980 |
Nam |
Phú Vinh Trung, Thị trấn Chợ Chùa, Nghĩa Hành |
Xét nghiệm trong khu phong tỏa lần 2 |
17. |
N.Đ.L.T |
1233989 |
2008 |
Nam |
Phú Vinh Trung, Thị trấn Chợ Chùa, Nghĩa Hành |
Xét nghiệm trong khu phong tỏa lần 2 |
7. Khu phong tỏa Kim Thạch, Nghĩa Hà, TP Quảng Ngãi: 01 ca |
||||||
18. |
L.Đ.T.T |
1233942 |
2018 |
Nam |
KDC số 26, Kim Thạch, Nghĩa Hà, TP Quảng Ngãi |
F1 BN 1189781, xét nghiệm trong khu phong tỏa lần 2 |
8. Khu phong tỏa Nguyễn Nghiêm, TP Quảng Ngãi: 01 ca |
||||||
19. |
N.T.V |
1234005 |
1980 |
Nữ |
Nguyễn Nghiêm, TP Quảng Ngãi |
Xét nghiệm trong khu phong tỏa lần 2 |
9. Khu phong tỏa Phổ Trung, Nghĩa An, TP Quảng Ngãi: 01 ca |
||||||
20. |
P.T.N.T |
1234008 |
2013 |
Nữ |
Phổ Trung, Nghĩa An, TP Quảng Ngãi |
F1 BN 1220010 (con), xét nghiệm trong khu phong tỏa lần 1 |
10. Xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà: 09 ca |
||||||
21. |
Đ.T.T.T |
1233944 |
1999 |
Nữ |
Xóm 1, Hòa Bình, Nghĩa Hòa, Tư Nghĩa |
F1 BN 1205859, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 1 |
22. |
L.H.B.N |
1233945 |
2018 |
Nữ |
Xóm 1, Hòa Bình, Nghĩa Hòa, Tư Nghĩa |
F1 BN 1205859, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 1 |
23. |
L.A.T.K |
1233946 |
2021 |
Nam |
Xóm 1, Hòa Bình, Nghĩa Hòa, Tư Nghĩa |
F1 BN 1205859, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 1 |
24. |
N.V.Đ |
1233976 |
1982 |
Nam |
TDP 2, La Hà, Tư Nghĩa |
F1 BN 1072657, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 1 |
25. |
H.K.K |
1233977 |
2016 |
Nam |
Tổ 10, Trường Biện, Trà Tân, Trà Bồng |
F1 BN 1163167, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 1 |
26. |
H.T.D.T |
1233978 |
2010 |
Nữ |
Tổ 10, Trường Biện, Trà Tân, Trà Bồng |
F1 BN 1163167, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 1 |
27. |
H.V.L |
1233979 |
1990 |
Nam |
Tổ 10, Trường Biện, Trà Tân, Trà Bồng |
F1 BN 1163167, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 1 |
28. |
H.C.B |
1233980 |
2010 |
Nam |
Tổ 10, Trường Biện, Trà Tân, Trà Bồng |
F1 BN 1163167, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 1 |
29. |
N.D.T |
1233959 |
2003 |
Nữ |
KDC số 11, Kỳ Tân,Đức Lợi, Mộ Đức |
F1 BN 1189726, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 1 |
11. Hoàn thành cách ly tập trung sau đó cách ly tại nhà: 04 ca |
||||||
30. |
N.T.N |
1233956 |
1985 |
Nữ |
KDC 10, Kỳ Tân, Đức Lợi Mộ Đức |
F1 BN 950684, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 5 |
31. |
T.M.D |
1233957 |
2005 |
Nam |
KDC 8, Kỳ Tân, Đức Lợi Mộ Đức |
F1 BN 972535, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 5 |
32. |
B.Q |
1233958 |
1999 |
Nam |
KDC số 11, Kỳ Tân, Đức Lợi, Mộ Đức |
F1 BN 972535, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 5 |
33. |
T.T.C |
1233960 |
1956 |
Nam |
KDC số 11, Kỳ Tân,Đức Lợi,Mộ Đức |
F1 BN 1006031, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 5 |
12. Khu cách ly Trường Đại học Phạm Văn Đồng: 02 ca |
||||||
34. |
P.T.H |
1233947 |
1969 |
Nữ |
Tổ 5, Nghĩa Lộ, TP Quảng Ngãi |
F1 BN1051279, xét nghiệm trong KCL tại Trường Đại học Phạm Văn Đồng lần 3 |
35. |
B.V.X |
1233949 |
1969 |
Nam |
Đội 2, Phú Bình, Tịnh Châu, TP Quảng Ngãi |
F1 BN 1051286, xét nghiệm trong KCL Trường Đại học Phạm Văn Đồng lần 4 |
13. KCL Trường Đại học Công nghiệp TPHCM phân hiệu Quảng Ngãi: 03 ca |
||||||
36. |
N.B.H |
1233982 |
2005 |
Nữ |
Tổ 01, Nghĩa Chánh, TP Quảng Ngãi |
F1 BN 1205874, xét nghiệm trong KCL Trường Đại học Công nghiệp TPHCM phân hiệu Quảng Ngãi lần 1 |
37. |
N.T.T.H |
1233983 |
1978 |
Nữ |
Tổ 01, Nghĩa Chánh, P Quảng Ngãi |
trong KCL Trường Đại học Công nghiệp TPHCM phân hiệu Quảng Ngãi lần 1 |
38. |
N.B.M |
1233984 |
2013 |
Nam |
Tổ 01, Nghĩa Chánh, TP Quảng Ngãi |
F1 BN 1205874, xét nghiệm trong KCL Trường Đại học Công nghiệp TPHCM phân hiệu Quảng Ngãi lần 1 |
14. Khu cách ly Trường THPT dân tộc nội trú tỉnh: 01 ca |
||||||
39. |
N.V.P |
1233948 |
1990 |
Nam |
Tổ 3, Trần Hưng Đạo, TP Quảng Ngãi |
F1 BN 1189745, xét nghiệm trong KCL Trường THPT dân tộc nội trú tỉnh lần 1 |
15. Khu cách ly Trường mầm non Phổ Phong: 02 ca |
||||||
40. |
N.T.T |
1233972 |
2010 |
Nam |
Gia An, Phổ Phong, Đức Phổ |
F1 BN 1189756, xét nghiệm trong KCL Trường mầm non Phổ Phong lần 1 |
41. |
H.L.T |
1233986 |
1986 |
Nữ |
Gia An, Phổ Phong, Đức Phổ |
F1 BN 1189756, xét nghiệm trong KCL Trường mầm non Phổ Phong lần 1 |
16. Khu cách ly Thiên Tân: 02 ca |
||||||
42. |
N.V.M |
1234002 |
1969 |
Nam |
Bình Hiệp, Bình Sơn |
F1 BN 1051298, xét nghiệm trong KCL Thiên Tân lần 3 |
43. |
N.Đ.H |
1234001 |
1966 |
Nam |
Bình Hiệp, Bình Sơn |
F1 BN 1051298, xét nghiệm trong KCL Thiên Tân lần 3 |
17. Ngoại tỉnh về: 27 ca |
||||||
44. |
T.N.B.T |
1233992 |
2015 |
Nam |
Thôn 6, Đức Chánh, Mộ Đức |
Từ TPHCM về, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 1 |
45. |
L.T.L |
1233993 |
1979 |
Nữ |
Thôn 4, Đức Chánh, Mộ Đức |
Từ Bình Dương về, xét nghiệm trong KCL Trường THCS Nam Đàn lần 2 |
46. |
Đ.V.M |
1233994 |
1997 |
Nam |
Nước Kỉa, Sơn Tinh, Sơn Tây |
Từ Bình Dương về, xét nghiệm trong KCL Trường Dạy nghề Sơn Tây lần 3 |
47. |
Đ.T.A.N |
1233995 |
2020 |
Nữ |
Nước Kỉa, Sơn Tinh, Sơn Tây |
Từ Bình Dương về, xét nghiệm trong KCL Trường Dạy nghề Sơn Tây lần 3 |
48. |
Đ.V.N |
1233996 |
1995 |
Nam |
Đak Doa, Sơn Liên, Sơn Tây |
Từ Lâm Đồng về, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 1 |
49. |
H.M.T |
1233990 |
1993 |
Nữ |
An Ba, Hành Thịnh, Nghĩa Hành |
Từ TPHCM về, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 1 |
50. |
N.T.K |
1233991 |
1994 |
Nữ |
Thôn 6, Đức Chánh, Mộ Đức |
Từ TPHCM về, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 1 |
51. |
V.H.T |
1233981 |
1994 |
Nam |
Cẩm Lạc, Cẩm Xuyên, Hà Tĩnh |
Từ TP HCM về, xét nghiệm trong KCL Trường Đại học Công nghiệp TPHCM phân hiệu Quảng Ngãi lần 1 |
52. |
L.Q.T |
1233975 |
1992 |
Nam |
Đội 7, Thế Bình, Nghĩa Hiệp, Tư Nghĩa |
Từ Bình Định về, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 1 |
53. |
T.T.C |
1233971 |
1926 |
Nữ |
TDP 1, Thị trấn Mộ Đức, Mộ Đức |
Từ TPHCM về, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 1 |
54. |
P.Q.D |
1233950 |
2002 |
Nam |
Kỳ Thọ, Nam 1, Hành Đức, Nghĩa Hành |
Từ TPHCM về, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 1 |
55. |
H.T.N |
1233951 |
1988 |
Nữ |
Đội 16, Hiệp Phổ Tây, Hành Trung, Nghĩa Hành |
Từ TP HCM về, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 2 |
56. |
N.V.D |
1233952 |
1985 |
Nam |
Đội 14, Đông Trúc Lâm, Hành Nhân, Nghĩa Hành |
Từ Bình Dương về, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 1 |
57. |
L.P.M.T |
1233953 |
2018 |
Nam |
Đội 6, Đề An, Hành Phước, Nghĩa Hành |
Từ TPHCM về, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 2 |
58. |
T.Q.D |
1233954 |
1997 |
Nam |
Đường Tô Ký Tân Chánh Hiệp, Quận 12, TPHCM |
Từ TPHCM về, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 1 |
59. |
N.T.T |
1233955 |
1969 |
Nữ |
KDC 32, Văn Hà, Đức Phong, Mộ Đức |
Từ TPHCM về, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 1 |
60. |
H.G.N |
1233943 |
2014 |
Nữ |
An Ba, Hành Thịnh, Nghĩa Hành |
Từ TPHCM về, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 1 |
61. |
L.T.T |
1233965 |
1980 |
Nam |
Đội 1, Vạn An 1,Nghĩa Thương, Tư Nghĩa. |
Từ TPHCM về, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 1 |
62. |
H.T.N |
1233974 |
1957 |
Nữ |
Xóm 7, Đông Yên 1, Bình Dương, Bình Sơn |
Từ TPHCM về, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 1 |
63. |
P.H.H |
1233998 |
1985 |
Nam |
Vĩnh Trà, Bình Thạnh, Bình Sơn |
Từ TPHCM về, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 1 |
64. |
N.V.H |
1233999 |
1983 |
Nam |
Vĩnh Trà, Bình Thạnh, Bình Sơn |
Từ TPHCM về, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 1 |
65. |
T.M.C |
1234000 |
1974 |
Nam |
Vĩnh Trà, Bình Thạnh, Bình Sơn |
Từ TPHCM về, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 1 |
66. |
T.Đ |
1234003 |
1945 |
Nam |
Sung Túc, Nghĩa Hà, TP Quảng Ngãi |
Từ TPHCM về, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 1 |
67. |
P.T.H |
1234004 |
1950 |
Nữ |
Sung Túc, Nghĩa Hà, TP Quảng Ngãi |
Từ TPHCM về, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 1 |
68. |
L.N.G.B |
1234006 |
2017 |
Nam |
Quang Mỹ, Tịnh Hòa, TP Quảng Ngãi |
Bình Dương về, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 2 |
69. |
N.T.T |
1234007 |
1956 |
Nữ |
Xuân An, Tịnh Hòa, TP Quảng Ngãi |
Từ Bình Dương về, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 1 |
70. |
V.Đ.N |
1233964 |
1969 |
Nam |
Đội 13, Điện An 4, Nghĩa Thương, Tư Nghĩa |
Từ TPHCM về, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 1 |
18.Lái xe qua chốt kiểm tra: 01 ca |
||||||
71. |
N.V.D |
1233962 |
1982 |
Nam |
Tổ 7, Nghĩa Chánh,TP Quảng Ngãi |
Từ TPHCM về, xét nghiệm sàng lọc qua chốt đèo Bình Đê lần 1 |
Tổng hợp tình hình dịch bệnh COVID-19
- Số ca mắc COVID-19 tại tỉnh từ ngày 01/01/2021 đến nay: 2.787 ca bệnh.
- Số ca mắc COVID-19 tại tỉnh từ ngày 26/6/2021 đến nay: 2.786 ca bệnh. Trong đó: Số ca hiện đang điều trị: 726 ca bệnh; Số ca khỏi bệnh: 2.045 ca bệnh; Tổng số bệnh nhân tử vong: 15.
- Hoạt động truy vết từ ngày 26/6/2021 đến nay đã xác định: 10.698 trường hợp F1, 31.076 trường hợp F2.
- Đang cách ly tập trung: 2.223 người (1.992 người F1, người từ vùng dịch: 231).
- Đang cách ly tại nhà: 6.077 người.
- Công tác thu dung, điều trị:
Cơ sở điều trị |
Số bệnh nhân vào viện trong ngày |
Số bệnh nhân ra viện (khỏi bệnh) trong ngày |
Tổng số bệnh nhân hiện có |
Phân loại (số lượng, %) |
||||
Không triệu chứng |
Nhẹ |
Vừa |
Nặng |
Nguy kịch |
||||
Cơ sở 1 |
28 |
12 |
245 |
90 (36,7%) |
140 (57,2%) |
15 (6,1%) |
0 |
0 |
Cơ sở 2 |
10 |
6 |
109 |
0 |
83 (76,2%) |
18 (16,5%) |
7 (6,4%) |
1 (0,9%) |
Cơ sở 3 |
20 |
11 |
173 |
123 (71,1%) |
50 (28,9%) |
0 |
0 |
0 |
Cơ sở 4 |
12 |
0 |
90 |
60 (66,7%) |
30 (33,3%) |
0 |
0 |
0 |
Cơ sở 5 |
1 |
0 |
109 |
28 (25,7%) |
81 (74,3%) |
0 |
0 |
0 |
Tổng cộng |
71 |
29 |
726 |
301 (41,5%) |
384 (52,9%) |
33 (4,6%) |
7 (0,9%) |
1 (0,1%) |
- Tiêm chủng vắc xin ngừa COVID-19:
+ Tổng số vắc xin theo Quyết định phân bổ của Bộ Y tế: 1.570.674 liều.
+ Tổng số vắc xin tỉnh đã nhận: 1.570.674 liều (100%).
+ Lũy tích số người tiêm ít nhất 1 mũi vắc xin: 807.940 người (đạt tỷ lệ 91,4% số người từ 18 tuổi trở lên).
+ Lũy tích số người tiêm 2 mũi vắc xin: 571.603 người (đạt tỷ lệ 64,7% số người từ 18 tuổi trở lên).
Nhận định tình hình
1. Tình hình dịch COVID-19 tại huyện Bình Sơn, TP Quảng Ngãi, Mộ Đức, Đức Phổ, Tư Nghĩa, Sơn Tịnh có diễn biến phức tạp.
Các ca bệnh cộng đồng mới Hải Tân, Phổ Quang, Đức Phổ; Xóm 08, Diên Trường, Phổ Khánh, Đức Phổ; Tổ 3, Nghĩa Lộ,TP Quảng Ngãi; TDP Liên hiệp 2B, Trương Quang Trọng, TP Quảng Ngãi cần khẩn trương khoanh vùng cách ly, xét nghiệm kịp thời bóc tách F0 và truy vết thần tốc để phát hiện sớm F1, F2 cách ly nhanh chóng.
2. Người từ Thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh phía Nam về Quảng Ngãi từ ngày 30/9/2021 đến nay ghi nhận 327 ca bệnh COVID-19, khả năng trong những ngày đến sẽ còn nhiều ca mắc bệnh.
3. Theo quy định của UBND tỉnh tại Công văn số 5525/UBND-KGVX ngày 19/10/2021 thì người đã tiêm vắc xin phòng COVID-19 thực hiện cách ly tại nhà, tuy nhiên thời gian vừa qua nhiều người cách ly tại nhà chưa thực hiện nghiêm túc việc cách ly tại nhà nên dễ gây ra bùng phát dịch; vì vậy cần tăng cường hơn nữa công tác quản lý, giám sát chặt chẽ hơn nữa những người cách ly nhà. Những người cách ly tại nhà không thực hiện nghiêm túc quy định cách ly thì phải xử lý và cho cách ly tập trung.
Một số kiến nghị, đề xuất
1. Đề nghị các cơ quan truyền thông: Tăng cường và đa dạng công tác tuyên truyền vận động để người dân chủ động thực hiện các biện pháp phòng, chống dịch COVID-19. Lưu ý việc người dân thực hiện khai báo y tế trung thực, thực hiện tốt 5K; khi có triệu chứng ho, sốt, đau họng, khó thở, mất vị giác, khứu giác thì liên hệ y tế gần nhất để được tư vấn và xét nghiêm SARS-COV-2. Khuyến cáo người dân từ các vùng dịch nên cân nhắc khi trở về tỉnh Quảng Ngãi, và khi về tỉnh Quảng Ngãi cần khai báo trung thực và thực hiện tốt việc cách ly để tránh lây lan dịch ra cộng đồng.
2. Đề nghị các khu cách ly tập trung: thực hiện nghiêm túc Công văn số 3731/UBND-KGVX ngày 02/8/2021 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về phòng lây nhiễm chéo SARS-CoV-2 trong các khu cách ly tập trung và Công văn số 1474/SYT-NVY ngày 30/6/2021 của Sở Y tế về phân luồng, tránh lây nhiễm chéo trong khu cách ly; Các khu cách ly chỉ nên bố trí người cách ly trong các phòng càng ít càng tốt, không quá 4 người/ phòng. Các khu cách ly, cơ sở điều trị COVID- 19 quản lý chặt chẽ không cho người trong khu cách ly, cơ sở điều trị tiếp xúc với người dân bên ngoài khu cách ly, khu điều trị. Tuyệt đối không cho người không có nhiệm vụ vào khu cách ly, cơ sở điều trị COVID-19.
3. Đề nghị các địa phương
- Các huyện, thị xã, thành phố khẩn trương xây dựng kế hoạch thành lập các Trạm Y tế lưu động; chuẩn bị các điều kiện điều trị Fo tại nhà khi số lượng ca bệnh tăng cao.
- Tăng cường các biện pháp giám sát dịch bệnh, kịp thời phát hiện, khoanh vùng, cách ly, truy vết nhanh nhất có thể. Xét nghiệm nhanh các vùng nguy cơ cao, vùng phong tỏa để kịp thời bóc tách F0 và truy vết thần tốc để phát hiện sớm F1, F2 cách ly nhanh chóng. Giám sát chặc chẽ những người về từ vùng dịch.
- Tiếp tục tăng cường hơn nữa công tác kiểm tra, giám sát việc chấp hành quy định phòng, chống dịch của tổ chức, cá nhân nhất là tại bệnh viên, cơ sở sản xuất, chợ, siêu thị, nhà ga, bến xe …tại địa phương trong điều kiện tỉnh thực hiện trạng thái bình thường mới về thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch bệnh Covid-19.
- Tăng cường hiệu quả hoạt động của “Tổ COVID cộng đồng”, cần kiểm tra, rà soát những người từ vùng dịch về địa phương để có biện pháp cách ly phù hợp.
- Việc giám sát y tế, cách ly y tế tại cư trú/lưu trú phải được thực hiện nghiêm túc với sự quản lý của chính quyền địa phương, Tổ phòng, chống dịch COVID cộng đồng; thực hiện thông báo để cộng đồng biết, hỗ trợ. Các trường hợp vi phạm quy định giám sát y tế, cách ly y tế thì xử lý nghiêm theo quy định.
- Tăng cường quản lý chặt chẽ đối tượng ngư dân có tiếp xúc người dân các tỉnh có dịch hoặc đi qua, buôn bán với vùng dịch ngay khi cập cảng ở Quảng Ngãi. Kiểm soát chặt chẽ đối tượng lái xe, nhất là đối tượng lái xe khách đường dài từ các tỉnh có dịch về Quảng Ngãi.
- Tiếp tục đẩy nhanh tiến độ tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 theo phân bổ của Bộ Y tế và UBND tỉnh. Các địa phương rà soát những người chưa tiêm văc xin phòng COVID -19 thì tiến hành tiêm sớm để dám bảo 100% người từ 18 tuổi trở lên tiêm đủ hai mũi trong tháng 12/2021. Triển khai tiêm văc xin phòng COVID-19 cho trẻ em 12-17 tuổi.
Tin liên quan
- Kết quả thực hiện công tác tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 cho trẻ em từ 05 tuổi đến dưới 12 tuổi (Tính đến ngày 14/6/2022)
- Kết quả thực hiện công tác tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 cho trẻ em từ 12 tuổi đến 17 tuổi (Tính đến ngày 14/6/2022)
- Kết quả thực hiện công tác tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 cho người dân từ 18 tuổi trở lên (Tính đến ngày 14/6/2022)
- Tình hình thực hiện công tác tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 (Tính đến ngày 14/6/2022)
- Kết quả thực hiện công tác tiêm chủng vắc xin phòng COVID- 19 cho người dân từ 18 tuổi trở lên (Tính đến ngày 22/3/2022)
- Tiến độ tiêm chủng tại các cơ sở tiêm chủng tính đến ngày 22/3/2022
- Kết quả thực hiện công tác tiêm chủng vắc xin phòng COVID- 19 cho trẻ em từ 12 tuổi đến 17 tuổi (Tính đến ngày 22/3/2022)
- Tình hình dịch bệnh COVID-19 trên địa bàn tỉnh tính đến ngày 22/3/2022
- Tình hình dịch bệnh COVID-19 trên địa bàn tỉnh tính đến ngày 01/3/2022
- Công tác phòng, chống dịch bệnh COVID-19 trên địa bàn tỉnh từ ngày 08 02/2022 đến ngày 22/02/2022
- Tình hình dịch bệnh COVID-19 trên địa bàn tỉnh đến 15 giờ 00 ngày 19/02/2022