Tình hình dịch bệnh COVID-19 trên địa bàn tỉnh đến 15 giờ 00 ngày 27/11/2021
28/11/2021 07:36 213
Từ 15 giờ ngày 26/11/2021 đến 15 giờ ngày 27/11/2021: 56 ca mắc mới.
STT |
Tên BN |
Mã BN |
Năm sinh |
Giới tính |
Chỗ ở hiện nay |
Đối tượng |
|
|||||||
1. Ca bệnh cộng đồng: 10 ca |
|
|||||||||||||
1. |
V.V.M |
1189758 |
2000 |
Nam |
Tân Phong, Phổ Phong, Đức Phổ |
Xét nghiệm cộng đồng |
|
|||||||
2. |
Đ.V.C |
1189727 |
1994 |
Nam |
Thượng Đố, Thanh An, Minh Long |
Xét nghiệm cộng đồng |
|
|||||||
3. |
Đ.T.T |
1189735 |
1990 |
Nữ |
Tổ 10, Trường Biện, Trà Tân, Trà Bồng |
Xét nghiệm cộng đồng |
|
|||||||
4. |
T.T.M |
1189726 |
1974 |
Nữ |
KDC 11, Kỳ Tân, Đức Lợi, Mộ Đức |
Xét nghiệm cộng đồng |
|
|||||||
5. |
N.T.B.H |
1189756 |
1983 |
Nam |
Gia An, Phổ Phong, Đức Phổ |
Xét nghiệm cộng đồng |
|
|||||||
6. |
Đ.T.M.H |
1189763 |
2000 |
Nữ |
Ka La, Sơn Linh, Sơn Hà |
Xét nghiệm cộng đồng |
|
|||||||
7. |
Đ.T.N.H |
1189764 |
2005 |
Nữ |
Kà Tu, Sơn Hạ, Sơn Hà |
Xét nghiệm cộng đồng |
|
|||||||
8. |
N.N.T |
1189754 |
1996 |
Nam |
Độc Lập,Tịnh Ấn Tây, TP. Quảng Ngãi |
Xét nghiệm cộng đồng |
|
|||||||
9. |
T.V.V |
1189780 |
1996 |
Nam |
Xóm 2, Hòa Bình, Nghĩa Hòa, Tư Nghĩa |
Xét nghiệm cộng đồng |
|
|||||||
10. |
Đ.T.L |
1189781 |
1950 |
Nữ |
Kim Thạch, Nghĩa Hà, TP. Quảng Ngãi |
Xét nghiệm cộng đồng |
|
|||||||
2. Xét nghiệm sàng lọc cơ sở y tế: 01 ca |
|
|||||||||||||
11. |
N.D |
1189745 |
1970 |
Nam |
Tổ 3, Trần Hưng Đạo, TP. Quảng Ngãi |
Xét nghiệm sàng lọc cho nhân viên y tế lần 1 |
|
|||||||
3. Khu Phong tỏa: 01 ca |
|
|||||||||||||
12. |
N.T.T.T |
1189730 |
1997 |
Nữ |
Hòa Thọ, Hành Phước, Nghĩa Hành |
F1 BN 1102383, xét nghiệm trong khu phong tỏa Phú Vinh Trung, Thị trấn Chợ Chùa lần 1 |
|
|||||||
4. Xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà: 13 ca |
|
|||||||||||||
13. |
T.T.M.D |
1189762 |
1977 |
Nữ |
Đội 3,Thôn An Hòa, Tịnh Giang, Sơn Tịnh |
Xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 1 |
|
|||||||
14. |
P.V.S |
1189761 |
1972 |
Nam |
Đội 3,Thôn An Hòa, Tịnh Giang, Sơn Tịnh |
Xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 1 |
|
|||||||
15. |
T.N.T.V |
1189740 |
2011 |
Nữ |
Đội 2, Trường Xuân, Tịnh Hà, Sơn Tịnh. |
F1 BN 1072654 (con), xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 2 |
|
|||||||
16. |
L.Q.D |
1189759 |
2017 |
Nam |
Đội 7, Thọ Lộc Bắc, Tịnh Hà, Sơn Tịnh |
F1 BN 1177019 (con), xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 1 |
|
|||||||
17. |
Đ.T.K |
1189728 |
1960 |
Nữ |
Đội 7, Thọ Lộc Bắc, Tịnh Hà, Sơn Tịnh
|
F1 BN 1177019, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 1 |
|
|||||||
18. |
N.Đ.T.T |
1189741 |
2012 |
Nữ |
Đội 2, Trường Xuân, Tịnh Hà, Sơn Tịnh. |
F1BN 1059818 (con), xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 2 |
|
|||||||
19. |
T.T.C |
1189738 |
1991 |
Nam |
Thôn 6, Đức Chánh, Mộ Đức |
F1 BN 1150780, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 2 |
|
|||||||
20. |
N.T.T |
1189729 |
1957 |
Nữ |
Hà Bắc, Sơn Hạ, Sơn Hà |
Xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 1 |
|
|||||||
21. |
T.T.V |
1189731 |
1961 |
Nam |
KDC số 01, Minh Tân Bắc, Đức Minh, Mộ Đức. |
F1 BN 1177021 (cha), xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 1 |
|
|||||||
22. |
T.T.H |
1189733 |
1992 |
Nữ |
KDC số 01, Minh Tân Bắc, Đức Minh, Mộ Đức. |
F1 BN 1177021 (em), xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 1 |
|
|||||||
23. |
N.T.Đ |
1189755 |
1930 |
Nữ |
Liên Trì, Bình Hiệp, Bình Sơn |
F1 BN 1090345, xét nghiệm trong KLC tại nhà lần 2 |
|
|||||||
24. |
H.V.M |
1189736 |
2011 |
Nam |
Tổ 10, Trường Biện, Trà Tân, Trà Bồng |
F1 BN 1163166, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 1 |
|
|||||||
25. |
Đ.M.Q |
1189734 |
2010 |
Nam |
Tổ 15, Trường Giang, Trà Tân, Trà Bồng |
F1 BN 1163117, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 1 |
|
|||||||
5. Khu Cách ly tập Trung Thiên Tân: 07 ca |
|
|||||||||||||
26. |
B.T.P |
1189748 |
1993 |
Nam |
Phạm Văn Đồng, TT Châu Ổ, Bình Sơn |
F1 BN 1102379, xét nghiệm trong KCL Thiên Tân lần 2 |
|
|||||||
27. |
B.T |
1189749 |
1967 |
Nam |
Phú Lễ 1, Bình Trung, Bình Sơn |
F1 BN 1102379, xét nghiệm trong KCL Thiên Tân lần 2 |
|
|||||||
28. |
P.T.H |
1189750 |
1942 |
Nữ |
Phú Lễ 1, Bình Trung, Bình Sơn |
F1 BN 1102379, xét nghiệm trong KCL Thiên Tân lần 2 |
|
|||||||
29. |
N.Q.H |
1189751 |
1995 |
Nam |
Phú Lễ 1, Bình Trung, Bình Sơn |
F1 BN 1102379, xét nghiệm trong KCL Thiên Tân lần 2 |
|
|||||||
30. |
L.T.H |
1189775 |
1992 |
Nữ |
Phú Lễ 1, Bình Trung, Bình Sơn |
F1 BN 1102377 (vợ), xét nghiệm trong KCL Thiên Tân lần 3 |
|
|||||||
31. |
B.L.B.N |
1189776 |
2019 |
Nữ |
Phú Lễ 1, Bình Trung, Bình Sơn |
F1 BN 1102377 (con), xét nghiệm trong KCL Thiên Tân lần 3 |
|
|||||||
32. |
P.Đ.L |
1189752 |
1975 |
Nam |
TDP 6, thị trấn Châu Ổ, Bình Sơn |
F1 BN 1111950, xét nghiệm trong KCL Thiên Tân lần 2 |
|
|||||||
6. Khu cách ly tập trung Trường mầm non Thiên Tân, Phổ Khánh: 03 ca |
|
|||||||||||||
33. |
M.T.L |
1189777 |
1970 |
Nữ |
Trung Hải, Phổ Khánh, Đức Phổ |
F1 991711, xét nghiệm trong KCL trường mầm non Phổ Khánh lần 3 |
|
|||||||
34. |
L.T.T.H |
1189778 |
1996 |
Nữ |
Trung Hải, Phổ Khánh, Đức Phổ |
F1 991711, xét nghiệm trong KCL trường mầm non Phổ Khánh lần 3 |
|
|||||||
35. |
B.L.D.A |
1189779 |
2014 |
Nam |
Trung Hải, Phổ Khánh, Đức Phổ |
F1 991711, xét nghiệm trong KCL trường mầm non Phổ Khánh lần 3 |
|
|||||||
7. Khu cách ly tập trung Lũy Trường, Tịnh Thọ: 02 ca |
|
|||||||||||||
36. |
T.M.T |
1189742 |
2011 |
Nam |
Xóm 4, Thọ Nam, Tịnh Thọ, Sơn Tịnh |
F1 BN 1059814 (con), xét nghiệm trong KCL Trường THCS Lũy Trường - Tịnh Thọ lần 2 |
|
|||||||
37. |
T.M.T |
1189743 |
2013 |
Nam |
Xóm 4, Thọ Nam, Tịnh Thọ, Sơn Tịnh |
F1 BN 1059814 (con), xét nghiệm trong KCL Trường THCS Lũy Trường - Tịnh Thọ lần 2 |
|
|||||||
8. Khu cách ly tập trung Trường THCS Tịnh Thọ: 01 ca |
|
|||||||||||||
38. |
P.V |
1189744 |
1984 |
Nam |
Xóm 1, Thọ Bắc, Tịnh Thọ, Sơn Tịnh |
F1 BN 1072669, xét nghiệm trong KCL Trường THCS Lũy Trường - Tịnh Thọ lần 2 |
|
|||||||
9. Khu cách ly tập trung KS Sông Trà: 02 ca |
|
|||||||||||||
39. |
P.T.X |
1189767 |
1972 |
Nữ |
Tân Thạnh, Nghĩa An, TP. Quảng Ngãi |
F1 BN 1176978, xét nghiệm trong KCL Khách sạn Sông Trà lần 2 |
|
|||||||
40. |
N.M.K |
1189768 |
2018 |
Nam |
Thôn 1, Nghĩa Dõng, TP. Quảng Ngãi |
F1 BN 1163155, xét nghiệm trong KCL khách sạn Sông Trà lần 1 |
|
|||||||
|
|
|||||||||||||
41. | T.T.N
| 1189769 | 1973 | Nữ | Đội 7, Đoàn Kết,Tịnh Ấn Đông, TP Quảng Ngãi. | F1BN 1051283 (BN Nguyễn Thị Thu Hà), xét nghiệm trong KCL Trường Đại học Phạm Văn Đồng lần 3 |
| |||||||
42. | N.T.L | 1189770 | 1980 | Nữ | Đội 7, Đoàn Kết,Tịnh Ấn Đông, TP Quảng Ngãi. | F1BN 1051283, xét nghiệm |
| |||||||
trong KCL Trường Đại học |
| |||||||||||||
Phạm Văn Đồng lần 3 |
| |||||||||||||
11. Khu cách ly tập trung Trương Quang Trọng: 01 ca |
| |||||||||||||
43. | N.T.N.A | 1189771 | 1985 | Nữ | Tổ 8, Quảng Phú, TP Quảng Ngãi | F1 BN 1082796, xét nghiệm trong KCL Ban chỉ huy Quân sự thành phố cơ sở 2 phường Trương Quang Trọng lần 3 |
| |||||||
12. Khu cách ly tập trung trường Công nghiệp TP HCM chi nhánh Quảng Ngãi: 02 ca |
| |||||||||||||
44. | D.M.N | 1189772 | 1995 | Nam | Phổ An, Nghĩa An, TP. Quảng Ngãi | F1 BN 1006014, xét nghiệm trong KCL trường Công nghiệp TP HCM chi nhánh Quảng Ngãi lần 4 |
| |||||||
45. | P.T.D | 1189773 | 1963 | Nữ | Phổ An, Nghĩa An, TP Quảng Ngãi | F1 BN 1006014, xét nghiệm trong KCL trường Công nghiệp TP HCM chi nhánh Quảng Ngãi lần 4 |
| |||||||
13. Khu cách ly tập trung Nam Đàn: 01 ca |
| |||||||||||||
46. | N.T.T | 1189737 | 1956 | Nữ | KDC số 13, thôn 8, Đức Nhuận, Mộ Đức | F1 BN 1090357, xét nghiệm trong KCL trường THCS Nam Đàn lần 2 | ||||||||
14. Khu cách ly tập trung Đại học TCKT: 01 ca | ||||||||||||||
47. | V.T.T.T | 1189746 | 2012 | Nữ | Xóm 5, Mỹ Thạnh Nam, Nghĩa Thuận, Tư Nghĩa | F1 BN 1163172 (con), xét nghiệm trong KCL Trường Tài chính kế toán lần 1 | ||||||||
15. Ngoại tỉnh về: 09 ca | ||||||||||||||
48. | T.T.L | 1189739 | 1965 | Nữ | KDC số 13, Thôn 3, Đức Chánh, Mộ Đức | F1 BN 972545, xét nghiệm trong KCL Bệnh viện điều trị bệnh nhân Covid-19 cơ sở 4 lần 2 | ||||||||
49. | L.T.T | 1189747 | 1994 | Nam | KDC 10, Tân Mỹ, Nghĩa An, TP. Quảng Ngãi | từ TPHCM về, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 1 |
| |||||||
50. | P.H.B | 1189753 | 1980 | Nam | Vĩnh Trà, Bình Thạnh, Bình Sơn | từ TP HCM về, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 2 |
| |||||||
51. | N.M.T | 1189757 | 1968 | Nam | Thôn 6, Đức Chánh, Mộ Đức | Từ TP HCM về, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 2 |
| |||||||
52. | V.H.A | 1189760 | 2020 | Nam | Thôn 1, Đức Nhuận, Mộ Đức | từ TP HCM về, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 2 |
| |||||||
53. | T.V.T | 1189774 | 1970 | Nam | Đội 10, Long Hội, Bình Long, Bình Sơn | F1 BN 1102377 (vợ), xét nghiệm trong KCL Thiên Tân lần 3 |
| |||||||
54. | P.T.B.T | 1189765 | 1991 | Nữ | Đội 8, Bách Mỹ, Nghĩa Mỹ, Tư Nghĩa | từ Bình Thuận về, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 1 |
| |||||||
55. | T.T.T.D | 1189766 | 2011 | Nữ | Đội 8, Bách Mỹ, Nghĩa Mỹ, Tư Nghĩa | từ Bình Thuận về, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 1 |
| |||||||
56. | T.H.Q.B | 1189732 | 2018 | Nam | KDC số 01, Minh Tân Bắc, Đức Minh, Mộ Đức | từ An Giang về, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 1 |
| |||||||
Tổng hợp tình hình dịch bệnh COVID-19
- Số ca mắc COVID-19 tại tỉnh từ ngày 01/01/2021 đến nay: 2.638 ca bệnh.
- Số ca mắc COVID-19 tại tỉnh từ ngày 26/6/2021 đến nay: 2.637 ca bệnh. Trong đó: Số ca hiện đang điều trị: 729 ca bệnh; Số ca khỏi bệnh: 1.893ca bệnh; Tổng số bệnh nhân tử vong: 15.
- Hoạt động truy vết từ ngày 26/6/2021 đến nay đã xác định: 10.363 trường hợp F1, 30.239 trường hợp F2.
- Đang cách ly tập trung: 2.231 người (1.900 người F1, người từ vùng dịch: 331).
- Đang cách ly tại nhà: 5.739 người.
- Công tác thu dung, điều trị:
Cơ sở điều trị
| Số bệnh nhân vào viện trong ngày | Số bệnh nhân ra viện (khỏi bệnh) trong ngày | Tổng số bệnh nhân hiện có | Phân loại (số lượng, %) | ||||
Không triệu chứng
| Nhẹ
| Vừa
| Nặng
| Nguy kịch
| ||||
Cơ sở 1 | 20 | 15 | 218 | 89 (40,8%) | 114 (52,3%) | 15 (6,9%) | 0 | 0 |
Cơ sở 2 | 0 | 3 | 157 | 0 | 124 (79,0%) | 21 (13,4%) | 11 (7,0%) | 1 (0,6%) |
Cơ sở 3 | 22 | 11 | 167 | 112 (66,1%) | 55 (32,9%) | 0 | 0 | 0 |
Cơ sở 4 | 12 | 2 | 78 | 40 (51,3%) | 38 (48,7%) | 0 | 0 | 0 |
Cơ sở 5 | 2 | 0 | 109 | 44 (40,4%) | 65 (59,6%) | 0 | 0 | 0 |
Tổng cộng | 56 | 31 | 729 | 285 (39,1%) | 396 (54,3%) | 36 (5,0%) | 11 (1,5%) | 1 (0,1%) |
- Tiêm chủng vắc xin ngừa COVID-19:
+ Tổng số vắc xin theo Quyết định phân bổ của Bộ Y tế: 1.570.674 liều.
+ Tổng số vắc xin tỉnh đã nhận: 1.435.574 liều (91%).
+ Lũy tích số người tiêm ít nhất 1 mũi vắc xin: 804.199 người (đạt tỷ lệ 91,0% số người từ 18 tuổi trở lên).
+ Lũy tích số người tiêm 2 mũi vắc xin: 412.009 người (đạt tỷ lệ 46,6% số người từ 18 tuổi trở lên).
Nhận định tình hình
1. Tình hình dịch COVID-19 tại huyện Bình Sơn, Thành phố Quảng Ngãi, Mộ Đức, Đức Phổ, Tư Nghĩa, Sơn Tịnh có diễn biến phức tạp.
Các ca bệnh cộng đồng mới Tân Phong, Phổ Phong, Đức Phổ; Gia An, Phổ Phong, Đức Phổ; Thượng Đố, Thanh An, Minh Long; Ka La, Sơn Linh, Sơn Hà; Kà Tu, Sơn Hạ, Sơn Hà; Tổ 10, Trường Biện, Trà Tân, Trà Bồng; KDC 11, Kỳ Tân, Đức Lợi, Mộ Đức; Xóm 2, Hòa Bình, Nghĩa Hòa, Tư Nghĩa; Độc Lập,Tịnh Ấn Tây, TP. Quảng Ngãi; Kim Thạch, Nghĩa Hà, TP. Quảng Ngãi cần khẩn trương khoanh vùng cách ly, xét nghiệm kịp thời bóc tách F0 và truy vết thần tốc để phát hiện sớm F1, F2 cách ly nhanh chóng.
2. Người từ Thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh phía Nam về Quảng Ngãi từ ngày 30/9/2021 đến nay ghi nhận 293 ca bệnh COVID-19, khả năng trong những ngày đến sẽ còn nhiều ca mắc bệnh.
3. Theo quy định của UBND tỉnh tại Công văn số 5525/UBND-KGVX ngày 19/10/2021 thì người đã tiêm vắc xin phòng COVID-19 thực hiện cách ly tại nhà, tuy nhiên thời gian vừa qua nhiều người cách ly tại nhà chưa thực hiện nghiêm túc việc cách ly tại nhà nên dễ gây ra bùng phát dịch; vì vậy cần tăng cường hơn nữa công tác quản lý, giám sát chặt chẽ hơn nữa những người cách ly nhà. Những người cách ly tại nhà không thực hiện nghiêm túc quy định cách ly thì phải xử lý và cho cách ly tập trung.
4. Nhiều người sau khi hoàn thành cách ly tập trung, về cách ly tại nhà ngày thứ 7 đến ngày thứ 10 xét nghiệm dương tính với SARS-COV-2, nếu không quản lý chặt chẽ việc cách ly tại nhà thì nguy cơ dịch sẽ lây lan ra cộng đồng.
Một số kiến nghị, đề xuất
1. Đề nghị các cơ quan truyền thông: Tăng cường và đa dạng công tác tuyên truyền vận động để người dân chủ động thực hiện các biện pháp phòng, chống dịch COVID-19. Lưu ý việc người dân thực hiện khai báo y tế trung thực, thực hiện tốt 5K; khi có triệu chứng ho, sốt, đau họng, khó thở, mất vị giác, khứu giác thì liên hệ y tế gần nhất để được tư vấn và xét nghiêm SARS-COV-2. Khuyến cáo người dân từ các vùng dịch nên cân nhắc khi trở về tỉnh Quảng Ngãi, và khi về tỉnh Quảng Ngãi cần khai báo trung thực và thực hiện tốt việc cách ly để tránh lây lan dịch ra cộng đồng.
2. Đề nghị các khu cách ly tập trung: thực hiện nghiêm túc Công văn số 3731/UBND-KGVX ngày 02/8/2021 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về phòng lây nhiễm chéo SARS-CoV-2 trong các khu cách ly tập trung và Công văn số 1474/SYT-NVY ngày 30/6/2021 của Sở Y tế về phân luồng, tránh lây nhiễm chéo trong khu cách ly; Các khu cách ly chỉ nên bố trí người cách ly trong các phòng càng ít càng tốt, không quá 4 người/ phòng. Các khu cách ly, cơ sở điều trị COVID- 19 quản lý chặt chẽ không cho người trong khu cách ly, cơ sở điều trị tiếp xúc với người dân bên ngoài khu cách ly, khu điều trị. Tuyệt đối không cho người không có nhiệm vụ vào khu cách ly, cơ sở điều trị COVID-19.
3. Đề nghị các địa phương
- Tăng cường các biện pháp giám sát dịch bệnh, kịp thời phát hiện, khoanh vùng, cách ly, truy vết nhanh nhất có thể. Xét nghiệm nhanh các vùng nguy cơ cao, vùng phong tỏa để kịp thời bóc tách F0 và truy vết thần tốc để phát hiện sớm F1, F2 cách ly nhanh chóng. Giám sát chặc chẽ những người về từ vùng dịch, lái xe đường dài và ngư dân về từ các vùng có dịch.
- Tiếp tục tăng cường hơn nữa công tác kiểm tra, giám sát việc chấp hành quy định phòng, chống dịch của tổ chức, cá nhân nhất là tại bệnh viên, cơ sở sản xuất, chợ, siêu thị, nhà ga, bến xe …tại địa phương trong điều kiện tỉnh thực hiện trạng thái bình thường mới về thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch bệnh Covid-19.
- Tăng cường hiệu quả hoạt động của “Tổ COVID cộng đồng”, cần kiểm tra, rà soát những người từ vùng dịch về địa phương để có biện pháp cách ly phù hợp.
- Việc giám sát y tế, cách ly y tế tại cư trú/lưu trú phải được thực hiện nghiêm túc với sự quản lý của chính quyền địa phương, Tổ phòng, chống dịch COVID cộng đồng; thực hiện thông báo để cộng đồng biết, hỗ trợ. Các trường hợp vi phạm quy định giám sát y tế, cách ly y tế thì xử lý nghiêm theo quy định.
- Tăng cường quản lý chặt chẽ đối tượng ngư dân có tiếp xúc người dân các tỉnh có dịch hoặc đi qua, buôn bán với vùng dịch ngay khi cập cảng ở Quảng Ngãi. Kiểm soát chặt chẽ đối tượng lái xe, nhất là đối tượng lái xe khách đường dài từ các tỉnh có dịch về Quảng Ngãi.
Tiếp tục đẩy nhanh tiến độ tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 theo phân bổ của Bộ Y tế và UBND tỉnh. Các địa phương rà soát nhứng người chưa tiêm văc xin phòng COVID -19 thì tiến hành tiêm sớm để dám bảo 100% người từ 18 tuổi trở lên tiêm đủ hai mũi trong tháng 12/2021. Triển khai tiêm văc xin phòng COVID-19 cho trẻ em 12-17 tuổi.
Tin liên quan
- Kết quả thực hiện công tác tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 cho trẻ em từ 05 tuổi đến dưới 12 tuổi (Tính đến ngày 14/6/2022)
- Kết quả thực hiện công tác tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 cho trẻ em từ 12 tuổi đến 17 tuổi (Tính đến ngày 14/6/2022)
- Kết quả thực hiện công tác tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 cho người dân từ 18 tuổi trở lên (Tính đến ngày 14/6/2022)
- Tình hình thực hiện công tác tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 (Tính đến ngày 14/6/2022)
- Kết quả thực hiện công tác tiêm chủng vắc xin phòng COVID- 19 cho người dân từ 18 tuổi trở lên (Tính đến ngày 22/3/2022)
- Tiến độ tiêm chủng tại các cơ sở tiêm chủng tính đến ngày 22/3/2022
- Kết quả thực hiện công tác tiêm chủng vắc xin phòng COVID- 19 cho trẻ em từ 12 tuổi đến 17 tuổi (Tính đến ngày 22/3/2022)
- Tình hình dịch bệnh COVID-19 trên địa bàn tỉnh tính đến ngày 22/3/2022
- Tình hình dịch bệnh COVID-19 trên địa bàn tỉnh tính đến ngày 01/3/2022
- Công tác phòng, chống dịch bệnh COVID-19 trên địa bàn tỉnh từ ngày 08 02/2022 đến ngày 22/02/2022
- Tình hình dịch bệnh COVID-19 trên địa bàn tỉnh đến 15 giờ 00 ngày 19/02/2022