Tình hình dịch bệnh COVID-19 trên địa bàn tỉnh đến 15 giờ 00 ngày 23/11/2021
24/11/2021 07:18 239
Từ 15 giờ ngày 22/11/2021 đến 15 giờ ngày 23/11/2021: 65 ca mắc mới.
STT |
Tên BN |
Mã BN |
Năm sinh |
Giới tính |
Chỗ ở hiện nay |
Đối tượng |
||||||
1. Ca bệnh cộng đồng: 12 ca |
||||||||||||
1. |
N.T.T |
1111949 |
1990 |
Nữ |
Trường Khay, Sơn Hạ, Sơn Hà |
Xét nghiệm cộng đồng |
||||||
2. |
Đ.Q.V |
1111953 |
2003 |
Nam |
Đồng Tròn, Long Sơn, Minh Long |
Xét nghiệm cộng đồng |
||||||
3. |
V.Đ.N |
1111954 |
1993 |
Nam |
Tuyết Diêm 1, Bình Thuận, Bình Sơn |
Xét nghiệm cộng đồng |
||||||
4. |
P.T.L |
1111956 |
1991 |
Nữ |
Cà Rổ, Trường Khay, Sơn Hạ, Sơn Hà |
Xét nghiệm cộng đồng |
||||||
5. |
V.V.T |
1112006 |
1982 |
Nam |
Đội 7, Phước Bình, Bình Nguyên, Bình Sơn |
Xét nghiệm cộng đồng |
||||||
6. |
N.T.V |
1112007 |
1986 |
Nữ |
Đội 7, Phước Bình, Bình Nguyên, Bình Sơn |
Xét nghiệm cộng đồng |
||||||
7. |
V.T.V |
1112008 |
2017 |
Nữ |
Đội 7, Phước Bình, Bình Nguyên, Bình Sơn |
Xét nghiệm cộng đồng |
||||||
8. |
V.H.M |
1112009 |
2007 |
Nam |
Đội 7, Phước Bình, Bình Nguyên, Bình Sơn |
Xét nghiệm cộng đồng |
||||||
9. |
V.P.H |
1112010 |
2019 |
Nam |
Đội 7, Phước Bình, Bình Nguyên, Bình Sơn |
Xét nghiệm cộng đồng |
||||||
10. |
N.T.C |
1111999 |
1933 |
Nữ |
Thôn 6, Nghĩa Dũng, TP Quảng Ngãi |
Xét nghiệm cộng đồng |
||||||
11. |
N.D |
1112000 |
1972 |
Nam |
Thôn 6, Nghĩa Dũng, TP Quảng Ngãi |
Xét nghiệm cộng đồng |
||||||
12. |
D.T.N.M |
1112013 |
2002 |
Nữ |
Đội 6, Đoàn Kết, Tịnh Ấn Đông, TP Quảng Ngãi |
Xét nghiệm cộng đồng |
||||||
2. Xét nghiệm sàng lọc cơ sở Y tế: 25 ca |
||||||||||||
13. |
N.T.T |
1111978 |
1954 |
Nữ |
Thôn 1, Nghĩa Lâm, Tư Nghĩa |
Xét nghiệm sàng lọc trong CSYT |
||||||
14. |
V.T.B.A |
1111979 |
1990 |
Nữ |
Tổ 1, Trần Phú, TP Quảng Ngãi |
Xét nghiệm sàng lọc trong CSYT |
||||||
15. |
N.T.P.T |
1111980 |
1976 |
Nữ |
TDP 1, TT. La Hà, Tư Nghĩa |
Xét nghiệm sàng lọc trong CSYT |
||||||
16. |
N.T.M.T |
1111981 |
1991 |
Nữ |
Trường Thọ Tây C, Trương Quang Trọng, TP Quảng Ngãi |
Xét nghiệm sàng lọc trong CSYT |
||||||
17. |
H.T.B.L |
1111982 |
1981 |
Nữ |
Tổ 4, Quảng Phú, TP Quảng Ngãi |
Xét nghiệm sàng lọc trong CSYT |
||||||
18. |
V.T |
1111983 |
1966 |
Nam |
Tổ 2, Nghĩa Chánh, TP Quảng Ngãi |
xét nghiệm sàng lọc trong CSYT |
||||||
19. |
L.T.X |
1111984 |
1979 |
Nam |
Cổ Lũy, Tịnh Khê, TP Quảng Ngãi |
Xét nghiệm sàng lọc trong CSYT |
||||||
20. |
P.S |
1111985 |
1950 |
Nam |
KDC số 13A, Tú Sơn 2, Đức Lân, Mộ Đức |
Xét nghiệm sàng lọc trong CSYT |
||||||
21. |
Đ.C.T |
1111986 |
1992 |
Nam |
Thọ Lộc Đông, Tịnh Hà, Sơn Tịnh |
Xét nghiệm sàng lọc trong CSYT |
||||||
22. |
C.T.T |
1111987 |
1963 |
Nữ |
Thọ Lộc Đông, Tịnh Hà, Sơn Tịnh |
xét nghiệm sàng lọc trong CSYT |
||||||
23. |
N.T.S |
1111988 |
1944 |
Nữ |
Xóm 10, Thôn Tây, Tịnh Sơn, Sơn Tịnh |
Xét nghiệm sàng lọc trong CSYT |
||||||
24. |
H.E |
1111989 |
1943 |
Nam |
TDP Quyết Thắng, Trương Quang Trọng, TP Quảng Ngãi |
Xét nghiệm sàng lọc trong CSYT |
||||||
25. |
P.T.T |
1111990 |
1940 |
Nữ |
Đội 10, Mỹ Lệ, Tịnh Châu, TP Quảng Ngãi |
Xét nghiệm sàng lọc trong CSYT |
||||||
26. |
N.T.T |
1111991 |
1965 |
Nữ |
Đội 4, Mỹ Lệ, Tịnh |
Xét nghiệm sàng lọc trong CSYT |
||||||
27. |
T.K.K |
1111992 |
1991 |
Nam |
Châu, TP Quảng Ngãi Nghiêm, Đức Phổ |
Xét nghiệm sàng lọc trong CSYT |
||||||
28. |
N.T.T |
1111993 |
1971 |
Nam |
Nam Bình 2, Bình Nguyên, Bình Sơn |
Xét nghiệm sàng lọc trong CSYT |
||||||
29. |
T.T.D.C |
1111994 |
2004 |
Nữ |
KDC số 5, Phổ Trung, Nghĩa An, TP. Quảng Ngãi |
Xét nghiệm sàng lọc trong CSYT |
||||||
30. |
N.T.M |
1111995 |
1964 |
Nữ |
TDP 1, Nguyễn Nghiêm, Đức Phổ |
Xét nghiệm sàng lọc trong CSYT |
||||||
31. |
N.V.H |
1111996 |
1966 |
Nam |
Xóm 10, Thôn Tây, Tịnh Sơn, Sơn Tịnh |
Xét nghiệm sàng lọc trong CSYT |
||||||
32. |
N.T.M.H |
1111998 |
1982 |
Nữ |
Đội 7, Phước Bình, Bình Nguyên, Bình Sơn |
Xét nghiệm sàng lọc trong CSYT |
||||||
33. |
N.T.T.C |
1112001 |
|
Nữ |
TDP 5, Thị trấn Châu Ổ, Bình Sơn |
Xét nghiệm sàng lọc trong CSYT |
||||||
34. |
N.T.N.H |
1112002 |
1984 |
Nữ |
Bầu Chuốc, Bình Chánh, Bình Sơn |
Xét nghiệm sàng lọc trong CSYT |
||||||
35. |
N.T.D |
1112003 |
1995 |
Nữ |
TDP 2, TT Châu Ổ, Bình Sơn |
Xét nghiệm sàng lọc trong CSYT |
||||||
36. |
N.T.T.T |
1112004 |
1992 |
Nữ |
Thạnh Thiện, Bình Thanh, Bình Sơn |
xét nghiệm sàng lọc trong CSYT |
||||||
37. |
T.T.N |
1112005 |
1990 |
Nữ |
An Điềm 2, Bình Chương, Bình Sơn |
Xét nghiệm sàng lọc trong CSYT |
||||||
3. Ổ dịch Công ty May Đông Thành: 3 ca, cộng dồn: 52 ca |
||||||||||||
38. |
N.T.H.V |
1111969 |
1982 |
Nam |
Đội 5, Phong Niên Thượng, Tịnh Phong, Sơn Tịnh |
Xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 1 |
||||||
39. |
N.T.H.Đ |
1111970 |
1997 |
Nữ |
Đội 5, Phong Niên Thượng, Tịnh Phong, Sơn Tịnh |
Xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 1 |
||||||
40. |
P.T.N |
1111997 |
1990 |
Nữ |
KDC 8A, Trường Thọ Đông, Trương Quang Trọng, TP. Quảng Ngãi |
Xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 1 |
||||||
4. Ổ dịch công ty Hoàng Huy: 01 ca, cộng dồn: 05 ca |
||||||||||||
41. |
L.P.H |
1111950 |
1984 |
Nam |
Tổ 1, Nghĩa Chánh, TP Quảng Ngãi |
Xét nghiệm sàng lọc trong KCL công ty lần 1 |
||||||
5. Ổ dịch công ty Tân Ốc Đảo: 01 ca, cộng dồn: 16 ca |
||||||||||||
42. |
N.T.T.A |
1111957 |
2014 |
Nam |
Bầu Mang, Đông Bình, Bình Chánh, Bình Sơn |
F1 BN 1042956 (cháu), xét nghiệm trong KCL Thiên Tân lần 2 |
||||||
6. Ổ dịch Công ty Oucanyou: 01 ca, cộng dồn: 15 ca |
||||||||||||
43. |
T.H.T |
1111971 |
1987 |
Nam |
Đội 6, Phong Niên Thượng, Tịnh Phong, Sơn Tịnh |
F1 BN 967653, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 3 |
||||||
7. Ổ dịch Phần Thất, Phổ Quang, Đức Phổ: 04 ca, cộng dồn: 08 ca |
||||||||||||
44. |
Đ.T.C |
1111973 |
1987 |
Nữ |
Phước Liên 2, Nhơn Bích, Phổ Nhơn, Đức Phổ |
Xét nghiệm trong khu phong tỏa lần 1 |
||||||
45. |
T.T.T.X |
1111974 |
1957 |
Nữ |
Phước Liên 2, Nhơn Bích, Phổ Nhơn, Đức Phổ |
Xét nghiệm trong khu phong tỏa lần 1 |
||||||
46. |
N.T.T |
1111976 |
1968 |
Nữ |
TDP An Trường, Phổ Ninh, Đức Phổ |
F1 BN 1072659, xét nghiệm trong KCL Trường Mầm non Phổ Quang lần 1 |
||||||
47. |
N.T.H |
1111977 |
2007 |
Nam |
Vùng 5, TDP Hải Tân, Phổ Quang, Đức Phổ |
F1 BN 1090373 (em), xét nghiệm trong KCL Trường Mầm non Phổ Quang lần 1 |
||||||
8. Liên quan BN về từ TP HCM: 02 ca |
||||||||||||
48. |
L.T.T.T |
1111959 |
1977 |
Nữ |
Tổ 2, Chánh Lộ, TP Quảng Ngãi |
F1 BN 1042943 (mẹ), xét nghiệm trong KCL Khách sạn Sông Trà lần 2 |
||||||
49. |
N.T.H |
1111960 |
2004 |
Nam |
Tổ 2, Chánh Lộ, TP Quảng Ngãi |
F1 BN 1042943 (em), xét nghiệm trong KCL Khách sạn Sông Trà lần 2 |
||||||
9. Liên quan ca BN dương tính tại Đắk Lắk: 04 ca |
||||||||||||
50. |
Đ.T.T |
1111961 |
1960 |
Nữ |
Ka La, Sơn Linh, Sơn Hà |
F1 BN Đ.V.Q, xét nghiệm trong KCL Trường GDTX- HNDN Sơn Hà lần 1 |
||||||
51. |
Đ.T.H.H |
1111962 |
2020 |
Nữ |
Ka La, Sơn Linh, Sơn Hà |
F1 BN Đ.V.Q, xét nghiệm trong KCL Trường GDTX- HNDN Sơn Hà lần 1 |
||||||
52. |
Đ.T.C |
1111963 |
1980 |
Nữ |
Ka La, Sơn Linh, Sơn Hà |
F1 BN Đ.V.Q, xét nghiệm trong KCL Trường GDTX- HNDN Sơn Hà lần 1 |
||||||
53. |
Đ.T.N.Q |
1111964 |
2020 |
Nữ |
Ka La, Sơn Linh, Sơn Hà |
F1 BN Đ.V.Q, xét nghiệm trong KCL Trường GDTX- HNDN Sơn Hà lần 1 |
||||||
10. Lái xe ngoại tỉnh qua chốt kiểm tra: 01 ca |
||||||||||||
54. |
L.V.P |
1111952 |
1985 |
Nam |
Nam Phương Tiến, Chương Mỹ, Hà Nội |
từ Đồng Nai về, xét nghiệm sàng lọc tại chốt đèo Bình Đê lần 1 |
||||||
11. Ngoại tỉnh về: 11 ca |
||||||||||||
55. |
T.T.M |
1111972 |
1993 |
Nữ |
Văn Trương, Phổ Văn, Đức Phổ |
từ TP HCM về, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 1 |
||||||
56. |
N.M.H |
1111955 |
1997 |
Nam |
Đội 5, Năng Xã, Nghĩa Hiệp, Tư Nghĩa |
từ Đồng Nai về, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 1 |
||||||
57. |
C.M.T |
1111958 |
2000 |
Nam |
Long Bình, Thôn 4, Bình Hòa, Bình Sơn |
từ TP HCM về, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 1 |
||||||
58. |
N.B.T |
1111975 |
1993 |
Nam |
KDC số 6, An Phổ, Phổ An, Đức Phổ |
từ TPHCM về, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 1 |
||||||
59. |
N.V.B |
1111951 |
1973 |
Nam |
Tân Hội, Nghĩa Trung, Tư Nghĩa |
từ TPHCM về, xét nghiệm sàng lọc tại chốt đèo Bình Đê lần 1 |
||||||
60. |
Đ.T.H |
1112011 |
2003 |
Nữ |
Nước Tỉa, Sơn Tinh, Sơn Tây |
từ Bình Dương về, xét nghiệm trong KCL trường TH Sơn Dung, Sơn Tây lần 2 |
||||||
61. |
Đ.V.Đ |
1112012 |
1998 |
Nam |
Nước Tỉa, Sơn Tinh, Sơn Tây |
từ Bình Dương về, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 2 |
||||||
62. |
L.V.Đ |
1111965 |
1990 |
Nam |
Xóm 2, Thế Long, Tịnh Phong, Sơn Tịnh |
từ Bình Dương về, xét nghiệm trong KCL Nhà nghỉ Sơn Bình 3 lần 3 |
||||||
63. |
H.V.K |
1111966 |
1980 |
Nam |
Xóm 2, Thế Long, Tịnh Phong, Sơn Tịnh |
từ Bình Dương về, xét nghiệm trong KCL Nhà nghỉ Sơn Bình 3 lần 3 |
||||||
64. |
H.T.L |
1111967 |
1979 |
Nam |
Xóm 2, Thế Long, Tịnh Phong, Sơn Tịnh |
từ TPHCM về, xét nghiệm trong KCL Nhà nghỉ Sơn Bình 3 lần 3 |
||||||
65. |
H.N.H |
1111968 |
1967 |
Nam |
Xóm 2, Thế Long, Tịnh Phong, Sơn Tịnh |
từ TPHCM về, xét nghiệm trong KCL Nhà nghỉ Sơn Bình 3 lần 3 |
||||||
* Bệnh nhân tử vong ngày 23/11/2021
Bệnh nhân tử vong: N.T.M, Tuổi: 85, Chỗ ở hiện nay: Lương Nông Nam, Đức Thạnh, Mộ Đức, tỉnh Quảng Ngãi, tử vong 06h00 ngày 23/11/2021. Chấn đoan tử vong: Viêm phổi nguy kịch do nhiễm SARS-CoV-2/Suy thận mạn/Viêm phổi bội nhiễm.
Tổng hợp tình hình dịch bệnh COVID-19
- Số ca mắc COVID-19 tại tỉnh từ ngày 01/01/2021 đến nay: 2.413 ca bệnh.
- Số ca mắc COVID-19 tại tỉnh từ ngày 26/6/2021 đến nay: 2.412 ca bệnh. Trong đó: Số ca hiện đang điều trị: 620 ca bệnh; Số ca khỏi bệnh: 1.778 ca bệnh; Tổng số bệnh nhân tử vong: 14.
- Hoạt động truy vết từ ngày 26/6/2021 đến nay đã xác định: 9.782 trường hợp F1, 28.979 trường hợp F2.
- Đang cách ly tập trung: 1.996 người (1.613 người F1, người từ vùng dịch: 383).
- Đang cách ly tại nhà: 4.995 người.
- Công tác thu dung, điều trị:
Cơ sở điều trị |
Số bệnh nhân vào viện trong ngày |
Số bệnh nhân ra viện (khỏi bệnh) trong ngày |
Tổng số bệnh nhân hiện có |
Phân loại (số lượng, %) |
||||
Không triệu chứng
|
Nhẹ
|
Vừa
|
Nặng
|
Nguy kịch
|
||||
Cơ sở 1 |
16 |
12 |
211 |
84 (398%) |
113 (53,5%) |
14 (6,6%) |
0 |
0 |
Cơ sở 2 |
10 |
10 |
151 |
0 |
124 (82,1%) |
17 (11,3%) |
10 (6,6%) |
0 |
Cơ sở 3 |
0 |
12 |
144 |
96 (66,7%) |
48 (33,3%) |
0 |
0 |
0 |
Cơ sở 4 |
0 |
8 |
75 |
63 (84,0%) |
12 (16,0%) |
0 |
0 |
0 |
|
39 |
0 |
39 |
11 (28,2%) |
28 (71,8%) |
0 |
0 |
0 |
Tổng cộng |
65 |
42 |
620 |
254 45,0%) |
325 (52,4%) |
31 (5,0%) |
10 (1,6%) |
0 |
- Tiêm chủng vắc xin ngừa COVID-19:
+ Tổng số vắc xin theo Quyết định phân bổ của Bộ Y tế: 1.570.674 liều.
+ Tổng số vắc xin tỉnh đã nhận: 1.435.574 liều (91%).
+ Lũy tích số người tiêm ít nhất 1 mũi vắc xin: 802.510 người (đạt tỷ lệ 90,8% số người từ 18 tuổi trở lên).
+ Lũy tích số người tiêm 2 mũi vắc xin: 212.137 người (đạt tỷ lệ 24,0% số người từ 18 tuổi trở lên).
Nhận định tình hình
1. Tình hình dịch COVID-19 tại huyện Bình Sơn, Thành phố Quảng Ngãi, Mộ Đức, Đức Phổ, Tư Nghĩa, Sơn Tịnh có diễn biến phức tạp.
Ổ dịch tại Đông Thành; Tân Ốc Đảo và ca bệnh cộng đồng mới Trường Khay, Sơn Hạ, Sơn Hà; Cà Rổ, Trường Khay, Sơn Hạ, Sơn Hà; Đồng Tròn, Long Sơn, Minh Long; Tuyết Diêm 1, Bình Thuận, Bình Sơn; Đội 7, Phước Bình, Bình Nguyên, Bình Sơn; Thôn 6, Nghĩa Dũng, TP Quảng Ngãi; Thôn 6, Nghĩa Dũng, TP Quảng Ngãi; Đội 6, Đoàn Kết, Tịnh Ấn Đông, TP Quảng Ngãi cần khẩn trương khoanh vùng cách ly, xét nghiệm kịp thời bóc tách F0 và truy vết thần tốc để phát hiện sớm F1, F2 cách ly nhanh chóng.
2. Người từ Thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh phía Nam về Quảng Ngãi từ ngày 30/9/2021 đến nay ghi nhận 253 ca bệnh COVID-19, khả năng trong những ngày đến sẽ còn nhiều ca mắc bệnh.
3. Theo quy định của UBND tỉnh tại Công văn số 5525/UBND-KGVX ngày 19/10/2021 thì người đã tiêm vắc xin phòng COVID-19 thực hiện cách ly tại nhà, tuy nhiên thời gian vừa qua nhiều người cách ly tại nhà chưa thực hiện nghiêm túc việc cách ly tại nhà nên dễ gây ra bùng phát dịch; vì vậy cần tăng cường hơn nữa công tác quản lý, giám sát chặt chẽ hơn nữa những người cách ly nhà. Những người cách ly tại nhà không thực hiện nghiêm túc quy định cách ly thì phải xử lý và cho cách ly tập trung.
4. Nhiều người sau khi hoàn thành cách ly tập trung, về cách ly tại nhà ngày thứ 7 đến ngày thứ 10 xét nghiệm dương tính với SARS-COV-2, nếu không quản lý chặt chẽ việc cách ly tại nhà thì nguy cơ dịch sẽ lây lan ra cộng đồng.
Một số kiến nghị, đề xuất
1. Đề nghị các cơ quan truyền thông: Tăng cường và đa dạng công tác tuyên truyền vận động để người dân chủ động thực hiện các biện pháp phòng, chống dịch COVID-19. Lưu ý việc người dân thực hiện khai báo y tế trung thực, thực hiện tốt 5K; khi có triệu chứng ho, sốt, đau họng, khó thở, mất vị giác, khứu giác thì liên hệ y tế gần nhất để được tư vấn và xét nghiêm SARS-COV-2. Khuyến cáo người dân từ các vùng dịch nên cân nhắc khi trở về tỉnh Quảng Ngãi, và khi về tỉnh Quảng Ngãi cần khai báo trung thực và thực hiện tốt việc cách ly để tránh lây lan dịch ra cộng đồng.
2. Đề nghị các khu cách ly tập trung: thực hiện nghiêm túc Công văn số 3731/UBND-KGVX ngày 02/8/2021 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về phòng lây nhiễm chéo SARS-CoV-2 trong các khu cách ly tập trung và Công văn số 1474/SYT-NVY ngày 30/6/2021 của Sở Y tế về phân luồng, tránh lây nhiễm chéo trong khu cách ly; Các khu cách ly chỉ nên bố trí người cách ly trong các phòng càng ít càng tốt, không quá 4 người/ phòng. Các khu cách ly, cơ sở điều trị COVID- 19 quản lý chặt chẽ không cho người trong khu cách ly, cơ sở điều trị tiếp xúc với người dân bên ngoài khu cách ly, khu điều trị. Tuyệt đối không cho người không có nhiệm vụ vào khu cách ly, cơ sở điều trị COVID-19.
3. Đề nghị các địa phương
- Xét nghiệm nhanh vùng phong tỏa để kịp thời bóc tách F0 và truy vết thần tốc để phát hiện sớm F1, F2 cách ly nhanh chóng. Cần lưu ý việc lập kế hoạch gửi về Trung tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh để trình UBND tỉnh phê duyệt khi triển khai xét nghiệm diện rộng.
- Thực hiện việc phong tỏa diện hẹp theo đánh giá dịch tễ, quản lý chặt chẽ việc giãn cách trong khu phong tỏa, cung cấp đủ lương thực, thực phẩm, nhu yếu phẩm cho người dân trong khu phong tỏa, đảm bảo công tác y tế cho người dân trong khu cách ly, thực hiện xét nghiệm cho tất cả người dân trong khu phong tỏa theo hướng dẫn Bộ Y tế.
- Tăng cường hiệu quả hoạt động của “Tổ COVID cộng đồng”, cần kiểm tra, rà soát những người từ vùng dịch về địa phương để có biện pháp cách ly phù hợp.
- Việc giám sát y tế, cách ly y tế tại cư trú/lưu trú phải được thực hiện nghiêm túc với sự quản lý của chính quyền địa phương, Tổ phòng, chống dịch COVID cộng đồng; thực hiện thông báo để cộng đồng biết, hỗ trợ. Các trường hợp vi phạm quy định giám sát y tế, cách ly y tế thì xử lý nghiêm theo quy định.
- Tăng cường quản lý chặt chẽ đối tượng ngư dân có tiếp xúc người dân các tỉnh có dịch hoặc đi qua, buôn bán với vùng dịch ngay khi cập cảng ở Quảng Ngãi. Kiểm soát chặt chẽ đối tượng lái xe, nhất là đối tượng lái xe khách đường dài từ các tỉnh có dịch về Quảng Ngãi.
- Phối hợp ngành y tế triển khai thực hiện nghiêm công tác tiêm chủng, đảm bảo đúng tiến độ theo Kế hoạch số 1084/KH-SYT ngày 23/7/2021 của UBND tỉnh về ban hành Kế hoạch triển khai chiến dịch tiêm vắc xin phòng COVID-19 năm 2021-2022. Tăng cường công tác tiêm chủng vắc xin cho các đối tượng đảm bảo tiến độ đề ra; đồng thời đảm bảo an toàn phòng chống dịch trong các buổi tiêm.
Tin liên quan
- Kết quả thực hiện công tác tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 cho trẻ em từ 05 tuổi đến dưới 12 tuổi (Tính đến ngày 14/6/2022)
- Kết quả thực hiện công tác tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 cho trẻ em từ 12 tuổi đến 17 tuổi (Tính đến ngày 14/6/2022)
- Kết quả thực hiện công tác tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 cho người dân từ 18 tuổi trở lên (Tính đến ngày 14/6/2022)
- Tình hình thực hiện công tác tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 (Tính đến ngày 14/6/2022)
- Kết quả thực hiện công tác tiêm chủng vắc xin phòng COVID- 19 cho người dân từ 18 tuổi trở lên (Tính đến ngày 22/3/2022)
- Tiến độ tiêm chủng tại các cơ sở tiêm chủng tính đến ngày 22/3/2022
- Kết quả thực hiện công tác tiêm chủng vắc xin phòng COVID- 19 cho trẻ em từ 12 tuổi đến 17 tuổi (Tính đến ngày 22/3/2022)
- Tình hình dịch bệnh COVID-19 trên địa bàn tỉnh tính đến ngày 22/3/2022
- Tình hình dịch bệnh COVID-19 trên địa bàn tỉnh tính đến ngày 01/3/2022
- Công tác phòng, chống dịch bệnh COVID-19 trên địa bàn tỉnh từ ngày 08 02/2022 đến ngày 22/02/2022
- Tình hình dịch bệnh COVID-19 trên địa bàn tỉnh đến 15 giờ 00 ngày 19/02/2022