Tình hình dịch bệnh COVID-19 trên địa bàn tỉnh đến 15 giờ 00 ngày 22/11/2021
22/11/2021 08:54 120
Từ 15 giờ ngày 21/11/2021 đến 15 giờ ngày 22/11/2021: 45 ca mắc mới.
STT |
Tên BN |
Mã BN |
Năm sinh |
Giới tính |
Chỗ ở hiện nay |
Đối tượng |
||||||
1. Ca bệnh cộng đồng: 08 ca |
||||||||||||
1. |
N.S.V |
1102339 |
1993 |
Nam |
Tổ 6, Chánh Lộ, TP. Quảng Ngãi |
Xét nghiệm cộng đồng |
||||||
2. |
H.A.D |
1102340 |
1984 |
Nam |
Đội 2, Hà Trung, Tịnh Hà, Sơn Tịnh |
Xét nghiệm cộng đồng |
||||||
3. |
N.V.Q |
1102364 |
1968 |
Nam |
An Phước, Hành Dũng, Nghĩa Hành |
Xét nghiệm cộng đồng |
||||||
4. |
B.T.T |
1102377 |
1987 |
Nam |
Đội 7, Phú Lễ 1, Bình Trung, Bình Sơn |
Xét nghiệm cộng đồng |
||||||
5. |
M.T.T |
1102378 |
1969 |
Nữ |
Đội 7, Phú Lễ 1, Bình Trung, Bình Sơn |
Xét nghiệm cộng đồng |
||||||
6. |
B.V.T |
1102379 |
1989 |
Nam |
Đội 7, Phú Lễ 1, Bình Trung, Bình Sơn |
Xét nghiệm cộng đồng |
||||||
7. |
B.V.N |
1102380 |
2014 |
Nam |
Đội 7, Phú Lễ 1, Bình Trung, Bình Sơn |
Xét nghiệm cộng đồng |
||||||
8. |
B.T.M.H |
1102381 |
2019 |
Nữ |
Đội 7, Phú Lễ 1, Bình Trung, Bình Sơn, Quảng Ngãi |
Xét nghiệm cộng đồng |
||||||
2. Ổ dịch Lương Nông Nam, Đức Thạnh, Mộ Đức: 02 ca, cộng dồn: 08 ca |
||||||||||||
9. |
L.N.Q.N |
1102358 |
2013 |
Nữ |
KDC số 14, Lương Nông Nam, Đức Thạnh, Mộ Đức |
Xét nghiệm trong khu phong tỏa lần 3 |
||||||
10. |
N.T.K |
1102359 |
1942 |
Nữ |
KDC số 15, Lương Nông Nam, Đức Thạnh, Mộ Đức |
Xét nghiệm trong khu phong tỏa lần 3 |
||||||
3. Ổ dịch Hà Nhai Nam, Tịnh Hà, Sơn Tịnh: 01 ca, cộng dồn: 05 ca |
||||||||||||
11. |
L.T.T |
1102341 |
1936 |
Nữ |
Đội 14, Hà Nhai Nam, Tịnh Hà, Sơn Tịnh |
F1 BN 1082789 (mẹ chồng), xét nghiệm trong khu phong tỏa lần 1 |
||||||
4. Xét nghiệm sàng lọc công ty Hoàng Huy: 01 ca, cộng dồn: 05 ca |
||||||||||||
12. |
L.V.T |
1102342 |
1997 |
Nam |
Tổ 1, Nghĩa Chánh, TP Quảng Ngãi |
Xét nghiệm sàng lọc trong công ty |
||||||
5. Ổ dịch công ty Tân Ốc Đảo: 02 ca, cộng dồn: 15 ca |
||||||||||||
13. |
Đ.P.T.P |
1102343 |
2010 |
Nam |
Tân Hy 2, Bình Đông, Bình Sơn |
F1 BN 1042960 (cháu), xét nghiệm trong KCL Thiên Tân lần 4 |
||||||
14. |
V.H.N |
1102363 |
2017 |
Nam |
Đông Bình, Bình Chánh, Bình Sơn |
F1 BN 1042960 (cháu), xét nghiệm trong KCL Thiên Tân lần 3 |
|
|||||
6. Ổ dịch Công ty Ván Lạng Gia Hưng: 02 ca, cộng dồn: 26 ca |
|
|||||||||||
15. |
N.H.P |
1102361 |
1983 |
Nam |
Đội 2, Đông Bình, Bình Chánh, Bình Sơn |
F1 BN 1042951 (chồng), xét nghiệm trong KCL Thiên Tân lần 4 |
|
|||||
16. |
N.D.K |
1102362 |
2014 |
Nam |
Đội 2, Đông Bình, Bình Chánh, Bình Sơn |
F1 BN 1042951 (con), xét nghiệm trong KCL Thiên Tân lần 4 |
|
|||||
7. Ổ dịch Thôn Đông, Lý Sơn: 03 ca, cộng dồn: 04 ca |
|
|||||||||||
17. |
P.T.L.T |
1102344 |
1984 |
Nữ |
Thôn Đông, Lý Sơn |
F1 BN 967689, xét nghiệm trong khu phong tỏa lần 2 |
|
|||||
18. |
P.N.T |
1102345 |
1994 |
Nam |
Thôn Đông, Lý Sơn, |
F1 BN 967689, xét nghiệm trong khu phong tỏa lần 2 |
|
|||||
19. |
P.T |
1102346 |
1955 |
Nam |
Thôn Đông, Lý Sơn |
F1 BN 967689, xét nghiệm trong khu phong tỏa lần 2 |
|
|||||
8. Ổ dịch Phú Bình, Tịnh Châu, TP Quảng Ngãi: 02 ca, cộng dồn: 09 ca |
|
|||||||||||
20. |
L.M |
1102353 |
1946 |
Nam |
Đội 4, Phú Bình, Tịnh Châu, TP Quảng Ngãi |
F1 BN 1051284, xét nghiệm trong KCL Trường Đại học Phạm Văn Đồng lần 3 |
|
|||||
21. |
N.N.T |
1102357 |
1982 |
Nữ |
Đội 4, Phú Bình, Tịnh Châu, TP Quảng Ngãi |
F1 BN 1072670 (con), xét nghiệm trong KCL Trường Đại học Phạm Văn Đồng lần 2 |
|
|||||
9. Ổ dịch Thôn 1, Nghĩa Dõng,TP Quảng Ngãi: 02 ca, cộng dồn: 61 ca |
|
|||||||||||
22. |
B.V.L |
1102354 |
1966 |
Nam |
Đội 2, Thôn 2, Nghĩa Dõng, TP Quảng Ngãi |
F1 BN 1051279 (chồng), xét nghiệm trong KCL Trường Đại học Phạm Văn Đồng lần 1 |
|
|||||
23. |
L.T.B.N |
1102355 |
2016 |
Nam |
Đội 2, Thôn 2, Nghĩa Dõng, TP Quảng Ngãi |
F1 BN 1051279 (cháu), xét nghiệm trong KCL Trường Đại học Phạm Văn Đồng lần 1 |
|
|||||
10. Ổ dịch Đức Lợi, Mộ Đức: 01 ca, cộng dồn: 90 ca |
|
|||||||||||
24. |
T.V.T |
1102376 |
1994 |
Nam |
KDC số 14, Vinh Phú, Đức Lợi, Mộ Đức |
F1 BN 991672 (con), xét nghiệm trong KCL Trường Tiểu học Nam Đàn lần 4 |
|
|||||
11. Ổ dịch Đội 7, Đoàn Kết, Tịnh Ấn Đông, TP Quảng Ngãi: 01 ca cộng dồn: 02 ca |
|
|||||||||||
25. |
V.T.M |
1102356 |
1967 |
Nam |
Đội 7, Đoàn Kết, Tịnh Ấn Đông, TP Quảng Ngãi |
F1 BN 1051283 (chồng), xét nghiệm trong KCL Trường Đại học Phạm Văn Đồng lần 1 |
|
|||||
|
|
|||||||||||
26. |
N.Đ.T |
1102366 |
1994 |
Nam |
Đội 2, Trường Xuân, Tịnh Hà, Sơn Tịnh |
F1 BN 1090355 (con), xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 1 |
|
|||||
27. |
N.T.M |
1102367 |
1995 |
Nữ |
Đội 2, Trường Xuân, Tịnh Hà, Sơn Tịnh |
F1 BN 1090355 (con dâu), xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 1 |
|
|||||
28. |
V.T.Đ |
1102349 |
1989 |
Nữ |
Đội 4, Phú Bình, Tịnh Châu, TP Quảng Ngãi |
F1 BN 1042941 (con), xét nghiệm trong KCL Trường Đại học Công nghiệp TPHCM phân hiệu Quảng Ngãi lần 2 |
|
|||||
13. Ổ dịch Phần Thất, Phổ Quang, Đức Phổ: 03 ca, cộng dồn: 04 ca |
|
|||||||||||
29. |
N.T.M.T |
1102369 |
1996 |
Nữ |
Vùng 9, Phần Thất, Phổ Quang, Đức Phổ |
F1 BN 1090373 (vợ), xét nghiệm trong KCL Trường Mầm non Phổ Quang lần 1 |
|
|||||
30. |
L.G.K |
1102370 |
2019 |
Nam |
Vùng 9, Phần Thất, Phổ Quang, Đức Phổ |
F1 BN 1090373 (con), xét nghiệm trong KCL Trường Mầm non Phổ Quang lần 1 |
|
|||||
31. |
N.D.T |
1102371 |
1978 |
Nam |
Vùng 5, Hải Tân, Phổ Quang, Đức Phổ |
F1 BN 1090373 (cha), xét nghiệm trong KCL Trường Mầm non Phổ Quang lần 1 |
|
|||||
14. Liên quan BN từ TP HCM về: 03 ca |
|
|||||||||||
32. |
Đ.T.T.H |
1102350 |
2018 |
Nữ |
Gò Gạo, Sơn Thành, Sơn Hà |
F1 BN 1072685, xét nghiệm trong KCL Trung tâm GDTX - Hướng nghiệp dạy nghề Sơn Hà lần 1 |
|
|||||
33. |
P.N.T |
1102360 |
2009 |
Nam |
Đội 7, Liên Trì, Bình Hiệp, Bình Sơn |
F1 BN 1090345 (anh), xét nghiệm trong KCL Thiên Tân lần 1 |
|
|||||
34. |
P.M.T |
1102374 |
2004 |
Nam |
KDC23, Thôn 4, Đức Chánh, Mộ Đức |
F1 BN 1102372, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 1 |
||||||
15. Ngoại tỉnh về: 11 ca |
||||||||||||
35. |
T.T.T.T |
1102368 |
1994 |
Nữ |
KDC số 2, Đông Quang, Phổ Văn, Đức Phổ |
từ TPHCM về, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 2 |
||||||
36. |
N.T.C.N |
1102351 |
1991 |
Nữ |
KDC 6, Bình Tân, Trà Bình, Trà Bồng |
từ TPHCM về, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 1 |
||||||
37. |
N.N.H.T |
1102352 |
2017 |
Nữ |
KDC 6, Bình Tân, Trà Bình, Trà Bồng |
từ TPHCM về, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 1 |
||||||
38. |
H.T.D |
1102347 |
1964 |
Nữ |
Thôn 6, Nghĩa Lâm, Tư Nghĩa |
từ TP HCM về, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 1 |
||||||
39. |
P.A.K |
1102348 |
2020 |
Nam |
Thôn 6, Nghĩa Lâm, Tư Nghĩa |
từ TP HCM về, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 1 |
||||||
40. |
Đ.T.T |
1102365 |
1985 |
Nữ |
TĐ8, Tu La, Sơn Mùa, Sơn Tây |
từ TP HCM về, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 1 |
||||||
41. |
L.T.P |
1102382 |
1995 |
Nam |
Đội 8, Thọ Lộc Đông, Tịnh Hà, Sơn Tịnh |
từ TP HCM về, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 1 |
||||||
42. |
H.N.T.P |
1102375 |
2000 |
Nam |
KDC3, Phước An, Đức Hòa, Mộ Đức |
F1 BN 1090374, từ TPHCM về, xét nghiệm trong KCL Trường Tiểu học Nam Đàn lần 1 |
||||||
43. |
P.T.M.H |
1102372 |
1995 |
Nữ |
KDC23, Thôn 4, Đức Chánh, Mộ Đức |
từ TP.HCM về, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 1 |
||||||
44. |
L.M.H |
1102373 |
1994 |
Nam |
KDC23, Thôn 4, Đức Chánh, Mộ Đức |
từ TP.HCM về, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 1 |
||||||
45. |
L.Đ.T.M |
1102383 |
2016 |
Nữ |
Phú Vinh Trung, Thị trấn Chợ Chùa, Nghĩa Hành |
từ Đồng Nai về, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 1 |
||||||
Tổng hợp tình hình dịch bệnh COVID-19
- Số ca mắc COVID-19 tại tỉnh từ ngày 01/01/2021 đến nay: 2.348 ca bệnh.
- Số ca mắc COVID-19 tại tỉnh từ ngày 26/6/2021 đến nay: 2.347 ca bệnh. Trong đó: Số ca hiện đang điều trị: 598 ca bệnh; Số ca khỏi bệnh: 1.736 ca bệnh;
- Bệnh nhân tử vong: L.T.T, Tuổi: 85, Chỗ ở hiện nay: Hà Nhai, Tịnh Hà, Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi, tử vong sáng ngày 22/11/2021. Tổng số bệnh nhân tử vong : 13.
- Hoạt động truy vết từ ngày 26/6/2021 đến nay đã xác định: 9.607 trường hợp F1, 28.662 trường hợp F2.
- Đang cách ly tập trung: 2.041 người (1.648 người F1, người từ vùng dịch: 393).
- Đang cách ly tại nhà: 5.041 người.
- Công tác thu dung, điều trị:
Cơ sở điều trị |
Số bệnh nhân vào viện trong ngày |
Số bệnh nhân ra viện (khỏi bệnh) trong ngày |
Tổng số bệnh nhân hiện có |
Phân loại (số lượng, %) |
||||
Không triệu chứng
|
Nhẹ
|
Vừa
|
Nặng
|
Nguy kịch
|
||||
Cơ sở 1 |
15 |
21 |
204 |
83 (40,7%) |
107 (52,4%) |
14 (6,9%) |
0 |
0 |
Cơ sở 2 |
10 |
2 |
150 |
0 |
124 (82,6%) |
16 (10,7%) |
10 (6,7%) |
0 |
Cơ sở 3 |
20 |
9 |
159 |
111 (69,8%) |
48 (30,2%) |
0 |
0 |
0 |
Cơ sở 4 |
0 |
0 |
85 |
73 (85,9%) |
12 (14,1%) |
0 |
0 |
0 |
Tổng cộng |
45 |
32 |
598 |
267 44,6%) |
291 (48,7%) |
30 (5,0%) |
10 (1,7%) |
0 |
- Tiêm chủng vắc xin ngừa COVID-19:
+ Tổng số vắc xin theo Quyết định phân bổ của Bộ Y tế: 1.435.574 liều.
+ Tổng số vắc xin tỉnh đã nhận: 1.435.574 liều (100%).
+ Lũy tích số người tiêm ít nhất 1 mũi vắc xin: 802.510 người (đạt tỷ lệ 90,8% số người từ 18 tuổi trở lên).
+ Lũy tích số người tiêm 2 mũi vắc xin: 173.916 người (đạt tỷ lệ 19,7% số người từ 18 tuổi trở lên).
Nhận định tình hình
1. Tình hình dịch COVID-19 tại huyện Bình Sơn, Thành phố Quảng Ngãi, Mộ Đức, Đức Phổ, Tư Nghĩa, Sơn Tịnh có diễn biến phức tạp.
Ổ dịch tại Đông Thành; Tân Ốc Đảo; SUMIDA và ca bệnh cộng đồng mới Tổ 6, Chánh Lộ, TP. Quảng Ngãi; Đội 2, Hà Trung, Tịnh Hà, Sơn Tịnh; An Phước, Hành Dũng, Nghĩa Hành cần khẩn trương khoanh vùng cách ly, xét nghiệm kịp thời bóc tách F0 và truy vết thần tốc để phát hiện sớm F1, F2 cách ly nhanh chóng.
2. Người từ Thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh phía Nam về Quảng Ngãi từ ngày 30/9/2021 đến nay ghi nhận 242 ca bệnh COVID-19, khả năng trong những ngày đến sẽ còn nhiều ca mắc bệnh.
3. Theo quy định của UBND tỉnh tại Công văn số 5525/UBND-KGVX ngày 19/10/2021 thì người đã tiêm vắc xin phòng COVID-19 thực hiện cách ly tại nhà, tuy nhiên thời gian vừa qua nhiều người cách ly tại nhà chưa thực hiện nghiêm túc việc cách ly tại nhà nên dễ gây ra bùng phát dịch; vì vậy cần tăng cường hơn nữa công tác quản lý, giám sát chặt chẽ hơn nữa những người cách ly nhà. Những người cách ly tại nhà không thực hiện nghiêm túc quy định cách ly thì phải xử lý và cho cách ly tập trung.
4. Nhiều người sau khi hoàn thành cách ly tập trung, về cách ly tại nhà ngày thứ 7 đến ngày thứ 10 xét nghiệm dương tính với SARS-COV-2, nếu không quản lý chặt chẽ việc cách ly tại nhà thì nguy cơ dịch sẽ lây lan ra cộng đồng.
Một số kiến nghị, đề xuất
1. Đề nghị các cơ quan truyền thông: Tăng cường và đa dạng công tác tuyên truyền vận động để người dân chủ động thực hiện các biện pháp phòng, chống dịch COVID-19. Lưu ý việc người dân thực hiện khai báo y tế trung thực, thực hiện tốt 5K; khi có triệu chứng ho, sốt, đau họng, khó thở, mất vị giác, khứu giác thì liên hệ y tế gần nhất để được tư vấn và xét nghiêm SARS-COV-2. Khuyến cáo người dân từ các vùng dịch nên cân nhắc khi trở về tỉnh Quảng Ngãi, và khi về tỉnh Quảng Ngãi cần khai báo trung thực và thực hiện tốt việc cách ly để tránh lây lan dịch ra cộng đồng.
2. Đề nghị các khu cách ly tập trung: thực hiện nghiêm túc Công văn số 3731/UBND-KGVX ngày 02/8/2021 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về phòng lây nhiễm chéo SARS-CoV-2 trong các khu cách ly tập trung và Công văn số 1474/SYT-NVY ngày 30/6/2021 của Sở Y tế về phân luồng, tránh lây nhiễm chéo trong khu cách ly; Các khu cách ly chỉ nên bố trí người cách ly trong các phòng càng ít càng tốt, không quá 4 người/ phòng. Các khu cách ly, cơ sở điều trị COVID- 19 quản lý chặt chẽ không cho người trong khu cách ly, cơ sở điều trị tiếp xúc với người dân bên ngoài khu cách ly, khu điều trị. Tuyệt đối không cho người không có nhiệm vụ vào khu cách ly, cơ sở điều trị COVID-19.
3. Đề nghị các địa phương
- Xét nghiệm nhanh vùng phong tỏa để kịp thời bóc tách F0 và truy vết thần tốc để phát hiện sớm F1, F2 cách ly nhanh chóng. Cần lưu ý việc lập kế hoạch gửi về Trung tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh để trình UBND tỉnh phê duyệt khi triển khai xét nghiệm diện rộng.
- Thực hiện việc phong tỏa diện hẹp theo đánh giá dịch tễ, quản lý chặt chẽ việc giãn cách trong khu phong tỏa, cung cấp đủ lương thực, thực phẩm, nhu yếu phẩm cho người dân trong khu phong tỏa, đảm bảo công tác y tế cho người dân trong khu cách ly, thực hiện xét nghiệm cho tất cả người dân trong khu phong tỏa theo hướng dẫn Bộ Y tế.
- Tăng cường hiệu quả hoạt động của “Tổ COVID cộng đồng”, cần kiểm tra, rà soát những người từ vùng dịch về địa phương để có biện pháp cách ly phù hợp.
- Việc giám sát y tế, cách ly y tế tại cư trú/lưu trú phải được thực hiện nghiêm túc với sự quản lý của chính quyền địa phương, Tổ phòng, chống dịch COVID cộng đồng; thực hiện thông báo để cộng đồng biết, hỗ trợ. Các trường hợp vi phạm quy định giám sát y tế, cách ly y tế thì xử lý nghiêm theo quy định.
- Tăng cường quản lý chặt chẽ đối tượng ngư dân có tiếp xúc người dân các tỉnh có dịch hoặc đi qua, buôn bán với vùng dịch ngay khi cập cảng ở Quảng Ngãi. Kiểm soát chặt chẽ đối tượng lái xe, nhất là đối tượng lái xe khách đường dài từ các tỉnh có dịch về Quảng Ngãi.
- Phối hợp ngành y tế triển khai thực hiện nghiêm công tác tiêm chủng, đảm bảo đúng tiến độ theo Kế hoạch số 1084/KH-SYT ngày 23/7/2021 của UBND tỉnh về ban hành Kế hoạch triển khai chiến dịch tiêm vắc xin phòng COVID-19 năm 2021-2022. Tăng cường công tác tiêm chủng vắc xin cho các đối tượng đảm bảo tiến độ đề ra; đồng thời đảm bảo an toàn phòng chống dịch trong các buổi tiêm.
Tin liên quan
- Kết quả thực hiện công tác tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 cho trẻ em từ 05 tuổi đến dưới 12 tuổi (Tính đến ngày 14/6/2022)
- Kết quả thực hiện công tác tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 cho trẻ em từ 12 tuổi đến 17 tuổi (Tính đến ngày 14/6/2022)
- Kết quả thực hiện công tác tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 cho người dân từ 18 tuổi trở lên (Tính đến ngày 14/6/2022)
- Tình hình thực hiện công tác tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 (Tính đến ngày 14/6/2022)
- Kết quả thực hiện công tác tiêm chủng vắc xin phòng COVID- 19 cho người dân từ 18 tuổi trở lên (Tính đến ngày 22/3/2022)
- Tiến độ tiêm chủng tại các cơ sở tiêm chủng tính đến ngày 22/3/2022
- Kết quả thực hiện công tác tiêm chủng vắc xin phòng COVID- 19 cho trẻ em từ 12 tuổi đến 17 tuổi (Tính đến ngày 22/3/2022)
- Tình hình dịch bệnh COVID-19 trên địa bàn tỉnh tính đến ngày 22/3/2022
- Tình hình dịch bệnh COVID-19 trên địa bàn tỉnh tính đến ngày 01/3/2022
- Công tác phòng, chống dịch bệnh COVID-19 trên địa bàn tỉnh từ ngày 08 02/2022 đến ngày 22/02/2022
- Tình hình dịch bệnh COVID-19 trên địa bàn tỉnh đến 15 giờ 00 ngày 19/02/2022