Tình hình dịch bệnh COVID-19 trên địa bàn tỉnh đến 15 giờ 00 ngày 06/12/2021
06/12/2021 21:39 236
Từ 15 giờ ngày 05/12/2021 đến 15 giờ ngày 06/12/2021: 63 ca mắc mới.
STT |
Tên BN |
Mã BN |
Năm sinh |
Giới tính |
Chỗ ở hiện nay |
Đối tượng |
|
||
1. Ca bệnh cộng đồng: 10 ca |
|
||||||||
1. |
L.T.T.Đ |
1320923 |
1982 |
Nữ |
Trường Thọ Đông, Trương Quang Trọng, TP Quảng Ngãi |
Xét nghiệm cộng đồng |
|
||
2. |
M.T.T.D |
1320928 |
1990 |
Nữ |
Châu Me, Phổ Châu, Đức Phổ |
Xét nghiệm cộng đồng |
|
||
3. |
L.V.L |
1320930 |
1955 |
Nam |
Xóm 23, Vĩnh An, Phổ ́ Khanh, Đức Phổ |
Xét nghiệm cộng đồng |
|
||
4. |
T.T.T |
1320932 |
1980 |
Nữ |
La Vân , Phổ Thạnh, Đức Phổ |
Xét nghiệm cộng đồng |
|
||
5. |
H.N.U |
1320933 |
2009 |
Nam |
La Vân , Phổ Thạnh, Đức Phổ |
Xét nghiệm cộng đồng |
|
||
6. |
M.T.T.S |
1320934 |
1988 |
Nữ |
Châu Me, Phổ Châu, Đức Phổ |
Xét nghiệm cộng đồng |
|
||
7. |
N.T.P |
1320935 |
1971 |
Nữ |
TDP Lộ Bàn, Phổ Ninh, Đức Phổ |
Xét nghiệm cộng đồng |
|
||
8. |
G.H |
1320936 |
1964 |
Nam |
Đường Võ Văn Kiệt, Bình Trị, Bình Sơn |
Xét nghiệm cộng đồng |
|
||
9. |
N.Đ.Q |
1320937 |
1999 |
Nam |
Tân Thạnh, Nghĩa An, TP Quảng Ngãi |
Xét nghiệm cộng đồng |
|
||
10. |
P.T.T.N |
1320966 |
1983 |
Nữ |
Tổ 6, Nghĩa Chánh, TP Quảng Ngãi |
Xét nghiệm cộng đồng |
|
||
2. Xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà: 05 ca |
|
||||||||
11. |
P.V.N |
1320938 |
1990 |
Nam |
Làng Trui, Ba Tiêu, Ba Tơ |
F1 BN 1307275, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 1 |
|
||
12. |
P.M.Q |
1320939 |
2014 |
Nam |
Làng Trui, Ba Tiêu, Ba Tơ |
F1 BN 1307275, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 1 |
|
||
13. |
B.T.D.P |
1320904 |
1996 |
Nữ |
Tịnh Ấn Đông, TP Quảng Ngãi |
F1 BN 1249401 (vợ), xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 2 |
|
||
14. |
N.P.N.L |
1320912 |
2009 |
Nữ |
Khu tập thể dầu khí, An Lộc, Bình Trị, Bình Sơn |
F1 BN 1276377 (chị), xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 2 |
|
||
15. |
N.Đ.T |
1320915 |
1982 |
Nam |
Khu tập thể dầu khí, An Lộc, Bình Trị, Bình Sơn |
F1 BN 1276377 (cha), xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 2 |
|
||
3. Hoàn thành CLTT về cách ly tại nhà: 05 ca |
|
||||||||
16. |
P.V.N |
1320940 |
1985 |
Nam |
Nước Lô, Ba Giang, Ba Tơ |
F1 BN 1111953, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà sau HTCLTT lần 5 |
|
||
17. |
P.T.T |
1320941 |
2003 |
Nữ |
Nước Lô, Ba Giang, Ba Tơ |
F1 BN 1111953, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà sau HTCLTT lần 5 |
|
||
18. |
P.T.T |
1320942 |
1984 |
Nữ |
Nước Lô, Ba Giang, Ba Tơ |
F1 BN 1111953, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà sau HTCLTT lần 5 |
|
||
19. |
P.V.T |
1320943 |
1998 |
Nam |
Nước Lô, Ba Giang, Ba Tơ |
F1 BN 1111953, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà sau HTCLTT lần 5 |
|
||
20. |
P.Đ.D |
1320944 |
2020 |
Nam |
Nước Lô, Ba Giang, Ba Tơ |
F1 BN 1111953, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà sau HTCLTT lần 5 |
|
||
4. KCL Trường Đại học Công nghiệp TPHCM phân hiệu Quảng Ngãi: 02 ca |
|
||||||||
21. |
D.T.T |
1320906 |
2019 |
Nam |
Phổ An, Nghĩa An, TP Quảng Ngãi |
F1 BN 1276391, xét nghiệm trong KCL Trường Đại học Công nghiệp TPHCM phân hiệu Quảng Ngãi lần 1 |
|
||
22. |
D.T.K |
1320907 |
2015 |
Nam |
Phổ An, Nghĩa An, TP Quảng Ngãi |
F1 BN 1276391, xét nghiệm trong KCL Trường Đại học Công nghiệp TPHCM phân hiệu Quảng Ngãi lần 1 |
|
||
|
|
||||||||
23. |
L.T.Q |
1320913 |
1998 |
Nữ |
Xóm 7, Phước Thiện 2, Bình Hải, Bình Sơn |
F1 BN 1233969 (con), xét nghiệm trong KCL QISC Bình Sơn lần 2 |
|
||
24. |
T.L.D.Q |
1320914 |
2011 |
Nữ |
Xóm 7, Phước Thiện 2, Bình Hải, Bình Sơn |
F1 BN 1233969 (cháu), xét nghiệm trong KCL QISC Bình Sơn lần 2 |
|
||
6. KCL Trường Đại học Tài chính kế toán: 01 ca |
|
||||||||
25. |
N.M.Q |
1320917 |
1997 |
Nam |
Xóm 5, An Hà 3, Nghĩa Trung, Tư Nghĩa |
F1 BN 1291603, xét nghiệm trong Trường Đại học Tài chính kế toán lần 1 |
|
||
7. KCL UBND xã Trà Tân: 01 ca |
|
||||||||
26 |
H.N.B.N |
1320925 |
2021 |
Nữ |
KDC số 32, Văn Hà, Đức Phong, Mộ Đức |
F1 BN 1176981 (con), xét nghiệm trong KCL Bệnh viện điều trị bệnh nhân COVID cơ sở 4 lần 4 |
|
||
8. KCL TTVHTT huyện Ba Tơ: 20 ca |
|
||||||||
27. |
Đ.T.B |
1320945 |
1980 |
Nữ |
Diên Sơn 6, Long Sơn, Minh Long |
F1 BN 1111953, xét nghiệm trong KCL TTVHTT huyện Ba Tơ lần 4 |
|
||
28. |
Đ.V.M |
1320946 |
1994 |
Nam |
Diên Sơn 6, Long Sơn, Minh Long |
F1 BN 1111953, xét nghiệm trong KCL TTVHTT huyện Ba Tơ lần 4 |
|
||
29. |
T.Đ.L |
1320947 |
1997 |
Nam |
Xóm 3, An Hòa Nam, Nghĩa Thắng, Tư Nghĩa |
F1 BN 1111953, xét nghiệm trong KCL TTVHTT huyện Ba Tơ lần 4 |
|
||
30. |
Đ.V.H |
1320948 |
2002 |
Nam |
Diên Sơn 6, Long Sơn, Minh Long |
F1 BN 1111953, xét nghiệm trong KCL TTVHTT huyện Ba Tơ lần 4 |
|
||
31. |
T.Đ.L |
1320949 |
1971 |
Nam |
Xóm 3, An Hòa Nam, Nghĩa Thắng, Tư Nghĩa |
F1 BN 1111953, xét nghiệm trong KCL TTVHTT huyện Ba Tơ lần 4 |
|
||
32. |
L.V.Đ |
1320950 |
1999 |
Nam |
Trung Mỹ, Hành Dũng, Nghĩa Hành |
F1 BN 1111953, xét nghiệm trong KCL TTVHTT huyện Ba Tơ lần 4 |
|
||
33. |
N.T.M.M |
1320951 |
2017 |
Nữ |
Tổ 8, Quảng Phú, TP Quảng Ngãi |
F1 BN 1111953, xét nghiệm trong KCL TTVHTT huyện Ba Tơ lần 4 |
|
||
34. |
Đ.V.K |
1320952 |
1987 |
Nam |
Lạc Hạ, Long Sơn, Minh Long |
F1 BN 1111953, xét nghiệm trong KCL TTVHTT huyện Ba Tơ lần 4 |
|
||
35. |
L.V.T |
1320953 |
1978 |
Nam |
Ngọc Sơn, Hành Thiện, Nghĩa Hành |
F1 BN 1111953, xét nghiệm trong KCL TTVHTT huyện Ba Tơ lần 4 |
|
||
36. |
V.T |
1320954 |
1972 |
Nam |
Tân Hòa, Hành Tín Tây, Nghĩa Hành |
F1 BN 1111953, xét nghiệm trong KCL TTVHTT huyện Ba Tơ lần 4 |
|
||
37. |
N.T.T.N |
1320955 |
2017 |
Nữ |
Tổ 8, Quảng Phú, TP Quảng Ngãi |
F1 BN 1111953, xét nghiệm trong KCL TTVHTT huyện Ba Tơ lần 4 |
|
||
38. |
N.T.Đ |
1320956 |
1968 |
Nữ |
Tổ 8, Quảng Phú, TP Quảng Ngãi |
F1 BN 1111953, xét nghiệm trong KCL TTVHTT huyện Ba Tơ lần 4 |
|
||
39. |
Đ.V.K |
1320957 |
2002 |
Nam |
Diên Sơn 6, Long Sơn, Minh Long |
F1 BN 1111953, xét nghiệm trong KCL TTVHTT huyện Ba Tơ lần 4 |
|
||
40. |
C.H.S |
1320958 |
1967 |
Nam |
Xóm 4, Mỹ Thạnh Nam, Nghĩa Thuận, Tư Nghĩa |
F1 BN 1111953, xét nghiệm trong KCL TTVHTT huyện Ba Tơ lần 4 |
|
||
41. |
Đ.V.K |
1320959 |
1987 |
Nam |
Đồng Trong, Long Sơn, Minh Long |
F1 BN 1111953, xét nghiệm trong KCL TTVHTT huyện Ba Tơ lần 4 |
|
||
42. |
N.V.C |
1320960 |
1998 |
Nam |
Đội 3, Hiệp Phổ Bắc, Hành Trung, Nghĩa Hành |
F1 BN 1111953, xét nghiệm trong KCL TTVHTT huyện Ba Tơ lần 4 |
|
||
43. |
C.T.T |
1320961 |
1986 |
Nam |
Trường Giang, Trà Tân, Trà Bồng |
F1 BN 1111953, xét nghiệm trong KCL TTVHTT huyện Ba Tơ lần 4 |
|
||
44. |
L.V.N |
1320962 |
1984 |
Nam |
Nước Lô, Ba Giang, Ba Tơ |
F1 BN 1111953, xét nghiệm trong KCL TTVHTT huyện Ba Tơ lần 4 |
|
||
45. |
P.Đ.C |
1320963 |
1967 |
Nam |
Phú Thọ, Hành Tín Tây, Nghĩa Hành |
F1 BN 1111953, xét nghiệm trong KCL TTVHTT huyện Ba Tơ lần 4 |
|
||
46. |
P.M.N |
1320964 |
2015 |
Nữ |
Làng Trui, Ba Tiêu, Ba Tơ |
F1 BN 1111953, xét nghiệm trong KCL TTVHTT huyện Ba Tơ lần 4 |
|
||
9. KCL Trường Tiểu học Thị Trấn Chợ Chùa: 01 ca |
|
|
|
||||||
47. |
N.T.T.T |
1320965 |
1979 |
Nữ |
An Phước, Hành Dũng, Nghĩa Hành |
F1 BN 1102364, xét nghiệm trong KCL Trường Tiểu học Thị Trấn Chợ Chùa-Cơ sở 2 lần 4 |
|
||
10. Lái xe đường dài: 02 ca |
|
||||||||
48. |
T.V.H |
1320927 |
1981 |
Nam |
Lê Quang Sung, Phường 12,Quận 6, TP HCM |
Đồng Nai về, xét nghiệm sàng lọc tại chốt đèo Bình Đê lần 1 |
|
||
49. |
L.V.C |
1320929 |
1995 |
Nam |
Khu Phố Tây A, Đông Hòa, Dĩ An, Bình Dương |
Bình Dương về, xét nghiệm sàng lọc tại chốt đèo Bình Đê lần 1 |
|
||
11. Ngoại tỉnh về: 14 ca |
|
||||||||
50. |
Đ.T.H |
1320926 |
1979 |
Nữ |
Đèo Gió, Sơn Hạ, Sơn Hà |
Bình Dương về, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 1 |
|
||
51. |
H.T.A |
1320931 |
1963 |
Nam |
KDC số 4, TDP Đông Quang, Phổ Văn, Đức Phổ |
TPHCM về, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 1 |
|
||
52. |
N.T.H.T |
1320918 |
1983 |
Nữ |
Thôn 6, Nghĩa Lâm, Tư Nghĩa |
TPHCM về, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 1 |
|
||
53. |
N.H.N.Y |
1320919 |
2021 |
Nữ |
Thôn 6, Nghĩa Lâm, Tư Nghĩa |
TPHCM về, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 1 |
|
||
54. |
T.C.T |
1320920 |
1990 |
Nam |
Xóm 10, La Châu, Nghĩa Trung, Tư Nghĩa |
TPHCM về, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 1 |
|
||
55. |
N.T.L |
1320921 |
1990 |
Nữ |
Xóm 3, Tân Hội, Nghĩa Trung, Tư Nghĩa |
Bình Dương về, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 1 |
|
||
56. |
P.N.H.B |
1320922 |
2001 |
Nam |
Xóm 1, Tân Hội, Nghĩa Trung, Tư Nghĩa |
Bình Định về, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 1 |
|
||
57. |
N.H |
1320924 |
1955 |
Nam |
Tổ 5, Nghĩa Lộ, TP Quảng Ngãi |
TPHCM về, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 1 |
|
||
58. |
N.C.T |
1320908 |
2017 |
Nam |
Xóm 3, Bình Bắc, Tịnh Bình, Sơn Tịnh |
Bình Dương về, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 2 |
|
||
59. |
L.T.T |
1320909 |
1985 |
Nữ |
Xóm 3, Bình Bắc, Tịnh Bình, Sơn Tịnh |
Bình Dương về, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 2 |
|
||
60. |
N.T.T.L |
1320910 |
2001 |
Nữ |
Phước Toàn, Đức Hòa, Mộ Đức |
Hậu Giang về, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 1 |
|
||
61. |
H.S.T |
1320911 |
1993 |
Nam |
Phước Toàn, Đức Hòa, Mộ Đức |
Hậu Giang về, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 1 |
|
||
62. |
L.N.N.B |
1320905 |
2012 |
Nữ |
An Khương, Bình An, Bình Sơn |
TPHCM về, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 1 |
|
||
63. |
Đ.T.K.P |
1320916 |
1970 |
Nữ |
Trung An, Bình Thạnh, Bình Sơn |
Bình Dương về, xét nghiệm trong thời gian cách ly tại nhà lần 2 |
|
Tổng hợp tình hình dịch bệnh COVID-19
- Số ca mắc COVID-19 tại tỉnh từ ngày 01/01/2021 đến nay: 3.099 ca bệnh.
- Số ca mắc COVID-19 tại tỉnh từ ngày 26/6/2021 đến nay: 3.098 ca bệnh. Trong đó: Số ca hiện đang điều trị: 770 ca bệnh; Số ca khỏi bệnh: 2.310 ca bệnh; Tổng số bệnh nhân tử vong: 18.
- Hoạt động truy vết từ ngày 26/6/2021 đến nay đã xác định: : 11.406 trường hợp F1, 32.819 trường hợp F2.
- Đang cách ly tập trung: 1.799 người (1.587 người F1, người từ vùng dịch: 212).
- Đang cách ly tại nhà: 6.035 người.
- Công tác thu dung, điều trị:
Cơ sở điều trị |
Số bệnh nhân vào viện trong ngày |
Số bệnh nhân ra viện (khỏi bệnh) trong ngày |
Tổng số bệnh nhân hiện có |
Phân loại (số lượng, %) |
|
||||
Không triệu chứng |
Nhẹ |
Vừa |
Nặng |
Nguy kịch |
|
||||
Cơ sở 1 |
14 |
16 |
192 |
80 (41,6%) |
105 (54,7%) |
7 (3,7%) |
0 |
0 |
|
Cơ sở 2 |
0 |
17 |
91 |
1 (1,1%) |
63 (69,2%) |
16 (17,6%) |
11 (12,1%) |
0 |
|
Cơ sở 3 |
36 |
4 |
151 |
96 (63,6%) |
55 (36,4%) |
0 |
0 |
0 |
|
Cơ sở 4 |
3 |
3 |
72 |
45 (62,5%) |
27 (37,5%) |
0 |
0 |
0 |
|
Cơ sở 5 |
0 |
0 |
113 |
32 (28,3%) |
81 (71,7%) |
0 |
0 |
0 |
|
Cơ sở 6 |
0 |
0 |
53 |
39 (73,6%) |
14 (26,4%) |
0 |
0 |
0 |
|
Cơ sở 7 |
10 |
0 |
98 |
81 (82,6%) |
17 (17,4%) |
0 |
0 |
0 |
|
Tổng cộng |
63 |
40 |
770 |
374 (48,6%) |
362 (47,0%) |
23 (3,0%) |
11 (1,4%) |
0 |
|
- Tiêm chủng vắc xin ngừa COVID-19:
+ Tổng số vắc xin theo Quyết định phân bổ của Bộ Y tế: 1.605.774 liều.
+ Tổng số vắc xin tỉnh đã nhận: .605.774 liều (100%).
+ Lũy tích số người tiêm ít nhất 1 mũi vắc xin: 837.944 người (đạt tỷ lệ 98,4% số người từ 18 tuổi trở lên).
+ Lũy tích số người tiêm 2 mũi vắc xin: 753.717 người (đạt tỷ lệ 87,7% số người từ 18 tuổi trở lên).
+ Số trẻ 12 – 17 tuổi đã tiêm chủng 1 mũi vắc xin: 5.724 trẻ (đạt tỷ lệ 4,7%)
Nhận định tình hình
1. Tình hình dịch COVID-19 tại huyện Bình Sơn, TP Quảng Ngãi, Mộ Đức, Đức Phổ, Tư Nghĩa, Sơn Tịnh có diễn biến phức tạp.
Các ca bệnh cộng đồng mới xóm 23, Vĩnh An, PhổKhánh, Đức Phổ; La Vân, Phổ Thạnh, Đức Phổ; Châu Me, Phổ Châu, Đức Phổ; TDP Lộ Bàn, Phổ Ninh, Đức Phổ; Đường Võ Văn Kiệt, Bình Trị, Bình Sơn; Trường Thọ Đông, Trương Quang Trọng, TP Quảng Ngãi; Tân Thạnh, Nghĩa An, TP Quảng Ngãi;Tổ 6, Nghĩa Chánh, TP Quảng Ngãi cần khẩn trương khoanh vùng cách ly, xét nghiệm kịp thời bóc tách F0 và truy vết thần tốc để phát hiện sớm F1, F2 cách ly nhanh chóng.
2. Người từ Thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh phía Nam về Quảng Ngãi từ ngày 30/9/2021 đến nay ghi nhận 411 ca bệnh COVID-19, khả năng trong những ngày đến sẽ còn nhiều ca mắc bệnh.
3. Theo quy định của UBND tỉnh tại Công văn số 5525/UBND-KGVX ngày 19/10/2021 thì người đã tiêm vắc xin phòng COVID-19 thực hiện cách ly tại nhà, tuy nhiên thời gian vừa qua nhiều người cách ly tại nhà chưa thực hiện nghiêm túc việc cách ly tại nhà nên dễ gây ra bùng phát dịch; vì vậy cần tăng cường hơn nữa công tác quản lý, giám sát chặt chẽ hơn nữa những người cách ly nhà. Những người cách ly tại nhà không thực hiện nghiêm túc quy định cách ly thì phải xử lý và cho cách ly tập trung.
Một số kiến nghị, đề xuất
1. Đề nghị các cơ quan truyền thông: Tăng cường và đa dạng công tác tuyên truyền vận động để người dân chủ động thực hiện các biện pháp phòng, chống dịch COVID-19. Lưu ý việc người dân thực hiện khai báo y tế trung thực, thực hiện tốt 5K; khi có triệu chứng ho, sốt, đau họng, khó thở, mất vị giác, khứu giác thì liên hệ y tế gần nhất để được tư vấn và xét nghiêm SARS-COV-2. Khuyến cáo người dân từ các vùng dịch nên cân nhắc khi trở về tỉnh Quảng Ngãi, và khi về tỉnh Quảng Ngãi cần khai báo trung thực và thực hiện tốt việc cách ly để tránh lây lan dịch ra cộng đồng.
2. Đề nghị các khu cách ly tập trung: thực hiện nghiêm túc Công văn số 3731/UBND-KGVX ngày 02/8/2021 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về phòng lây nhiễm chéo SARS-CoV-2 trong các khu cách ly tập trung và Công văn số 1474/SYT-NVY ngày 30/6/2021 của Sở Y tế về phân luồng, tránh lây nhiễm chéo trong khu cách ly; Các khu cách ly chỉ nên bố trí người cách ly trong các phòng càng ít càng tốt, không quá 4 người/ phòng. Các khu cách ly, cơ sở điều trị COVID- 19 quản lý chặt chẽ không cho người trong khu cách ly, cơ sở điều trị tiếp xúc với người dân bên ngoài khu cách ly, khu điều trị. Tuyệt đối không cho người không có nhiệm vụ vào khu cách ly, cơ sở điều trị COVID-19.
3. Đề nghị các địa phương
- Các huyện, thị xã, thành phố khẩn trương xây dựng kế hoạch thành lập các Trạm Y tế lưu động; chuẩn bị các điều kiện điều trị Fo tại nhà khi số lượng ca bệnh tăng cao.
- Tăng cường các biện pháp giám sát dịch bệnh, kịp thời phát hiện, khoanh vùng, cách ly, truy vết nhanh nhất có thể. Xét nghiệm nhanh các vùng nguy cơ cao, vùng phong tỏa để kịp thời bóc tách F0 và truy vết thần tốc để phát hiện sớm F1, F2 cách ly nhanh chóng. Giám sát chặc chẽ những người về từ vùng dịch.
- Tiếp tục tăng cường hơn nữa công tác kiểm tra, giám sát việc chấp hành quy định phòng, chống dịch của tổ chức, cá nhân nhất là tại bệnh viên, cơ sở sản xuất, chợ, siêu thị, nhà ga, bến xe …tại địa phương trong điều kiện tỉnh thực hiện trạng thái bình thường mới về thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch bệnh Covid-19.
- Tăng cường hiệu quả hoạt động của “Tổ COVID cộng đồng”, cần kiểm tra, rà soát những người từ vùng dịch về địa phương để có biện pháp cách ly phù hợp.
- Việc giám sát y tế, cách ly y tế tại cư trú/lưu trú phải được thực hiện nghiêm túc với sự quản lý của chính quyền địa phương, Tổ phòng, chống dịch COVID cộng đồng; thực hiện thông báo để cộng đồng biết, hỗ trợ. Các trường hợp vi phạm quy định giám sát y tế, cách ly y tế thì xử lý nghiêm theo quy định.
- Tăng cường quản lý chặt chẽ đối tượng ngư dân có tiếp xúc người dân các tỉnh có dịch hoặc đi qua, buôn bán với vùng dịch ngay khi cập cảng ở Quảng Ngãi. Kiểm soát chặt chẽ đối tượng lái xe, nhất là đối tượng lái xe khách đường dài từ các tỉnh có dịch về Quảng Ngãi.
- Tiếp tục đẩy nhanh tiến độ tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 theo phân bổ của Bộ Y tế và UBND tỉnh. Các địa phương rà soát những người chưa tiêm văc xin phòng COVID -19 thì tiến hành tiêm sớm để dám bảo 100% người từ 18 tuổi trở lên tiêm đủ hai mũi trong tháng 12/2021. Triển khai tiêm văc xin phòng COVID-19 cho trẻ em 12-17 tuổi.
Tin liên quan
- Kết quả thực hiện công tác tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 cho trẻ em từ 05 tuổi đến dưới 12 tuổi (Tính đến ngày 14/6/2022)
- Kết quả thực hiện công tác tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 cho trẻ em từ 12 tuổi đến 17 tuổi (Tính đến ngày 14/6/2022)
- Kết quả thực hiện công tác tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 cho người dân từ 18 tuổi trở lên (Tính đến ngày 14/6/2022)
- Tình hình thực hiện công tác tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 (Tính đến ngày 14/6/2022)
- Kết quả thực hiện công tác tiêm chủng vắc xin phòng COVID- 19 cho người dân từ 18 tuổi trở lên (Tính đến ngày 22/3/2022)
- Tiến độ tiêm chủng tại các cơ sở tiêm chủng tính đến ngày 22/3/2022
- Kết quả thực hiện công tác tiêm chủng vắc xin phòng COVID- 19 cho trẻ em từ 12 tuổi đến 17 tuổi (Tính đến ngày 22/3/2022)
- Tình hình dịch bệnh COVID-19 trên địa bàn tỉnh tính đến ngày 22/3/2022
- Tình hình dịch bệnh COVID-19 trên địa bàn tỉnh tính đến ngày 01/3/2022
- Công tác phòng, chống dịch bệnh COVID-19 trên địa bàn tỉnh từ ngày 08 02/2022 đến ngày 22/02/2022
- Tình hình dịch bệnh COVID-19 trên địa bàn tỉnh đến 15 giờ 00 ngày 19/02/2022